09887 09698

Hỗ trợ online
Hà Nội
TP.HCM

Để được ở lại Mỹ làm việc 3 năm sau khi học xong- Nên chọn ngành học nào?

Thứ Năm - 20/06/2019

Trước sự bùng nổ như vũ bão cuộc cách mạng 4.0, thị trường lao động trên thế giới đặt ra nhiều yêu cầu, thách thức cao về cung ứng nguồn cung nhân lực ngành công nghệ, kỹ thuật, trong đó ‘hot’ nhất là ngành học STEM. Trong viễn cảnh gần, nhiều ngành nghề, việc làm sẽ biến mất, nhường chỗ cho robot lẫn máy móc tự động được kết nối với mạng không dây, công nghệ đám mây… hoặc các ngành nghề về công nghệ, kỹ thuật, đó là lí do nhóm ngành STEM sẽ lên ngôi.

Với nền công nghệ tiên tiến bậc nhất như Hoa Kỳ, không lấy làm ngạc nhiên khi chính phủ sẵn sàng đầu tư 1 khoản tiền khổng lồ cho nền giáo dục về khối STEM tại các trường học. Và trên thực tế, minh chứng cho nhu cầu tuyển dụng ngành học STEM tại xứ sở cờ hoa rất lớn đó chính là luật ở lại làm việc trong thời gian OPT được lên đến 3 năm cho những sinh viên quốc tế làm việc trong khối ngành STEM.

Du học Mỹ STEM đại học

Xin giấy phép OPT

OPT viết tắt của từ Optional Practical Training- là giấy phép cho những sinh viên tốt nghiệp tại Mỹ có thể ở lại làm việc tại nước này tối đa 12 tháng với điều kiện sinh viên phải có thời gian học  full-time tại nước này ít nhất là 9 tháng.

Đối với học sinh du học Mỹ diện visa F-1, bạn có thể nộp hồ sơ xin giấy phép làm thêm OPT trong vòng 1 năm. Bạn cũng có thể xin OPT trong thời gian vẫn còn đi học để đi làm thêm (part-time) ở bên ngoài khu vực trường học. Tuy nhiên, thời gian này sẽ bị trừ vào tổng thời gian 12 tháng của OPT. Sau khi tốt nghiệp du học sinh vẫn có thể đi làm toàn thời gian hợp pháp với giấy phép OPT.

Theo quy định của sở di trú Mỹ (USCIS) du học sinh chỉ được phép ở lại Mỹ tối đa 90 ngày với tình trạng thất nghiệp. Sau thời hạn trên nếu bạn không tìm được việc làm sẽ bắt buộc rời khỏi nước Mỹ. Vì vậy thông thường du học sinh sẽ nộp hồ sơ xin giấy phép OPT trước  khi kết thúc khóa học khoảng 90 ngày. Cũng có những bạn sau khi kết thúc khóa học 2 tháng rồi mới nộp vẫn được nhưng nó sẽ có thể làm cho mọi thủ tục liên quan khác trở nên chậm trễ ngoài ý muốn.

Riêng đối với các bạn du học sinh học trong khối ngành STEM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán) thì sẽ được gia hạn OPT thêm 24 tháng, nâng tổng thời gian có thể làm việc hợp pháp tại Mỹ lên đến 3 năm. Thời hạn thất nghiệp dành cho du học sinh khối ngành này cũng tăng lên là 150 ngày.

Tham khảo danh sách các chuyên ngành được xếp trong khối STEM tại một số trường Đại học Mỹ:

1. Northeastern University (Boston, MA):

  • Chương trình Cử nhân (chuyển tiếp ĐH 2+2): Information Technology
  • Chương trình Thạc sỹ:
  • Analytics
  • Informatics
  • Digital Media
  • Project Management

2. Pace University (New York, NY):

a. Chương trình Cử nhân:

Dyson School of Arts and Sciences

  • Biochemistry, BS
  • Biology, BA/BS
  • Biological
  • Psychology, BA
  • Chemistry, BS
  • Environmental Science, BS
  • Environmental Studies, BA
  • Forensic Science, BS
  • Mathematics, BA/BS
  • Personality and Social Psychology, BS
Lubin School of Business

  • Business Analytics, BBA
  • Information Systems, BBA

 

 

 

 

 

Seidenberg School of Computer Sciences

  • Computer Science, BA
  • Computer Science, BS
  • Information Systems, BS
  • Information Technology, BS

 

 

 

 

 .

b. Chương trình Thạc sỹ:

Dyson School of Arts and Sciences

  • Biochemistry & Molecular Biology, MS
  • Environmental Science, MS
  • Environmental Policy, MA
  • Forensic Science, MS

 

 

 

Lubin School of Business

  • Financial Risk Management, MS
  • Information Systems, MBA
  • Customer Intelligence & Analytics, MS
  • Social Media & Mobile Marketing, MS

 

 

Seidenberg School of Computer Sciences

  • Computer Science, MS
  • Enterprise Analytics, MS
  • Information Systems, MS
  • Software Development & Engineering, MS
  • Telecommunications Systems & Networks, MS

 .

c. Chương trình Kết hợp các văn bằng (Combined Degrees)

  • Biology, BA, and Adolescent Education, MST
  • Biology, BA, and Juris Doctor, JD
  • Biology, BS, and Environmental Science, MS
  • Biology, BS, and Podiatry, DPM
  • Chemistry, BS, and Chemical Engineering, BE
  • Environmental Studies, BA, and Juris Doctor, JD
  • Mathematics, BA, and Adolescent Education, MST

3. Arizona State University (Phoenix, AZ):

1. Actuarial Science

2. Aeronautical Management Technology (Air Traffic Management)

3. Aeronautical Management Technology (Air Transportation Management)

4. Aeronautical Management Technology (Professional Flight)

5. Aeronautical Management Technology (Unmanned Aerial Systems)

6. Aerospace Engineering (Aeronautics)

7. Aerospace Engineering (Astronautics)

8. Aerospace Engineering (Autonomous Vehicle Systems)

9. Applied Biological Sciences (Applied Biological Sciences)

10. Applied Biological Sciences (Natural Resource Ecology)

11. Applied Biological Sciences (Preveterinary Medicine)

12. Applied Biological Sciences (Secondary Education in Biology)

13. Applied Biological Sciences (Sustainable Horticulture)

14. Applied Computing

15. Applied Computing (Cybersecurity)

16. Applied Mathematics

17. Applied Mathematics

18. Applied Mathematics for Life and Social Sciences

19. Applied Physics

20. Applied Quantitative Science

21. Applied Science (Applied Leadership)

22. Applied Science (Aviation)

23. Applied Science (Emergency Management)

24. Applied Science (Food Service Management)

25. Applied Science (Graphic Information Technology)

26. Applied Science (Health Entrepreneurship and Innovation)

27. Applied Science (Health Sciences)

28. Applied Science (Internet and Web Development)

29. Applied Science (Medical Laboratory Science)

30. Applied Science (Operations Management)

31. Applied Science (Technical Communication)

32. Biochemistry

33. Biochemistry

34. Biochemistry (Medicinal Chemistry)

35. Biological Sciences

36. Biological Sciences (Biology and Society)

37. Biological Sciences (Biomedical Sciences)

38. Biological Sciences (Conservation Biology and Ecology)

39. Biological Sciences (Genetics, Cell and Developmental Biology)

40. Biological Sciences (Neurobiology, Physiology and Behavior)

 

 

41. Biology

42. Biology

43. Biology (Forensics)

44. Biology (Pharmacology/Toxicology)

45. Biomedical Engineering

46. Biomedical Informatics

47. Biophysics

48. Biotechnology and Bioenterprise

49. Business (Statistics)

50. Business Data Analytics

51. Chemical Engineering

52. Chemistry

53. Chemistry

54. Chemistry (Environmental Chemistry)

55. Civil Engineering

56. Civil Engineering (Sustainable Engineering)

57. Computational Forensics

58. Computational Mathematical Sciences

59. Computer Information Systems

60. Computer Science

61. Computer Science (Cybersecurity)

62. Computer Science (Software Engineering)

63. Computer Systems Engineering

64. Computer Systems Engineering (Cybersecurity)

65. Construction Engineering

66. Construction Management

67. Digital Culture

68. Digital Culture (Art)

69. Digital Culture (Arts and Design Studies)

70. Digital Culture (Design)

71. Digital Culture (English)

72. Digital Culture (Film)

73. Digital Culture (Graphic Information Technology)

74. Digital Culture (Interdisciplinary Arts and Performance)

75. Digital Culture (Media Processing)

76. Digital Culture (Music)

77. Digital Culture (Theatre)

78. Earth and Environmental Studies

79. Earth and Space Exploration

80. Earth and Space Exploration (Astrobiology and Biogeosciences)

81. Earth and Space Exploration (Astrophysics)

82. Earth and Space Exploration (Exploration Systems Design)

83. Earth and Space Exploration (Geological Sciences)

84. Electrical Engineering

85. Electrical Engineering (Electric Power and Energy Systems)

86. Elementary Education (Science, Technology, Engineering and Mathematics)

87. Engineering

88. Engineering (Automotive Systems)

 

89.  Engineering (Electrical Systems)

90.  Engineering (Mechanical Engineering Systems)

91.  Engineering (Robotics)

92.  Engineering Exploration

93.  Engineering Management

94.  Environmental Engineering

95.  Environmental and Resource Management

96.  Exploratory Health and Life Sciences

97.  Exploratory Math, Physical Sciences, Engineering and Technology

98.  Forensic Science

99.  Geographic Information Science

100. Graphic Information Technology

101. Graphic Information Technology (User Experience)

102. Health Sciences

103. History of Science, Ideas and Innovation

104. Human Systems Engineering

105. Human Systems Engineering (User Experience)

106. Industrial Engineering

107. Informatics

108. Information Technology

109. Innovation in Society

110. Innovation in Society

111. Manufacturing Engineering

112. Materials Science and Engineering

113. Mathematics

114. Mathematics

115. Mathematics (Secondary Education)

116. Mathematics (Statistics)

117. Mechanical Engineering

118. Mechanical Engineering (Computational Mechanics)

119. Mechanical Engineering (Energy and Environment)

120. Medical Studies

121. Microbiology

122. Microbiology (Medical Microbiology)

123. Molecular Biosciences and Biotechnology

124. Neuroscience

125. Pharmacology and Toxicology

126. Physics

127.  Physics

128. Physics (Secondary Education)

129. Science, Technology and Society

130. Secondary Education (Chemistry)

131. Secondary Education (Earth and Space Sciences)

132. Secondary Education (Mathematics)

133. Secondary Education (Physics)

134. Software Engineering

135. Speech and Hearing Science

136. Statistics

137. Technological Entrepreneurship and Management

 

 

Thân mời quý vị có quan tâm đến tìm hiểu các chương trình du học, làm việc và định cư, đồng thời trao đổi trực tiếp với Đại diện của hơn 100 trường Mỹ, Canada, Anh, Úc, New Zealand, … tại Triển lãm Du học Toàn cầu được tổ chức tại:

  • Hà Nội: Ngày 29- 6- 2019, từ 14h-18h tại KS Hilton, số 1 Lê Thánh Tông;
  • Hồ Chí Minh: Ngày 30- 6- 2019, từ 9h-13h tại KS Grand Sài Gòn, số 8 Đồng Khởi, Q. 1.

Vào cửa tự do!

Hơn 40 quầy, với thông tin của về hơn 500 chuyên ngành của các trường đại học quốc tế, cùng các thông tin học bổng, việc làm, visa du học, thông tin định cư… sẽ được tư vấn tại triển lãm.

Phụ huynh và học sinh, sinh viên vào cửa tự do, hoặc Đăng ký tham dự trước để có cơ hội nhận nhiều phần quà giá trị từ BTC:

du học

Thông tin chi tiết về Triển lãm: xem tại đây

HỖ TRỢ CỦA CÔNG TY ĐỨC ANH

Là công ty TOP về chất lượng dịch vụ tư vấn du học cho du học sinh, công ty Đức Anh A&T hỗ trợ các bạn, MIỄN PHÍ, các việc sau:

  • Tư vấn chọn khóa học, ngành học, bậc học phù hợp nhất;
  • Xin học;
  • Xin học bổng;
  • Xin visa du học;
  • Bố trí nhà ở, đón, bay, nhập học, khác;
  • Hỗ trợ bạn trong suốt quá trình du học.

Gửi nhanh hồ sơ cho chúng tôi

Vui lòng scan từ bản gốc các giấy tờ sau và gửi cho chúng tôi qua hòm mail duhoc@ducanh.edu.vn để chúng tôi đánh giá- hỗ trợ và tư vấn lộ trình học phù hợp với học lực của bạn:

  • Học bạ/ bảng điểm của 2 năm học gần nhất;
  • Bằng cấp cao nhất;
  • Chứng chỉ tiếng Anh- nếu đã có;
  • Hộ chiếu (trang có ảnh và chữ ký);
  • Các thành tích học tập, hoạt động ngoại khóa- nếu muốn xin học bổng.

Thông tin về trường học, ngành học, xin học, xin học bổng, xin visa du học và các vấn đề khác, vui lòng liên hệ:

Công ty tư vấn du học Đức Anh

  • Hà Nội: 54-56 Tuệ Tĩnh, Tel: 024 3971 6229
  • HCM: 172 Bùi Thị Xuân, Tel: 028 3929 3995
  • Hotline chung: 09887 09698, 09743 80915
  • Email: duhoc@ducanh.edu.vn
  • Website: ducanhduhoc.vn/

ĐỨC ANH EduConnect:

  • Chuyên nghiệp, minh bạch, hiệu quả trong tư vấn du học đi Anh, Úc, Mỹ, New Zealand, Canada, Hà Lan, Thụy Sỹ, Singapore, Malaysia, Nhật Bản;
  • Tổ chức thi chứng chỉ tiếng Anh PTE Academic, điểm thi PTE Academic tương đương và thay thế được cho IELTS- TOEFL trong du học, việc làm, định cư;
  • Đào tạo tiếng Anhhọc thuật, tiếng Anh chuyên ngành cao cấp tại Việt Nam.

Bài viết liên quan

Học bổng 4.000 USD tại Đại học Colorado State, Mỹ

Chương trình học bổng mới nhằm hỗ trợ sinh viên thành công sau khi hoàn thành chương trình Pathway. Nếu sinh viên duy trì được điểm GPA >=3.5 trong suốt khóa học sẽ tự động được nhận học bổng 4.000USD/năm, tổng giá trị lên đến 12.000 USD/ 3 năm.

Làm thế nào để tiết kiệm chi phí khi học ở Mỹ?

Du học ở Mỹ là một cơ hội vô cùng thú vị nhưng cũng khá “đau” ví tiền của bạn. Giáo dục là một mảng tốn kém nhất khi du học ở Mỹ.

Làm thế nào để tiết kiệm chi phí khi học ở Mỹ?

Du học ở Mỹ là một cơ hội vô cùng thú vị nhưng cũng khá “đau” ví tiền của bạn. Giáo dục là một mảng tốn kém nhất khi du học ở Mỹ. Không những là học phí mà còn các chi phí cuộc sống khác như thuê nhà, thức ăn và những nhu cầu cần thiết khác.

21 ngành học được cộng thêm 5 điểm khi xin định cư Úc

Du học sinh sẽ được thêm 5 điểm khi nộp hồ sơ xin định cư tay nghề Úc nếu bằng cấp của họ là 1 trong 21 lĩnh vực cụ thể trong nhóm…

Cập nhật Ưu đãi các chương trình Du học trải nghiệm Tết, Du học Hè 2017

Công ty Đức Anh vui mừng thông báo chương trình ƯU ĐÃI MỚI NHẤT của các khóa: 1. Du học trải nghiệm Singapore – Tết nguyên đán 2017 (ưu đãi…

Đại học Monash: Muôn vàn cơ hội để làm việc toàn cầu

Monash University luôn xếp hạng top 100 trường đại học danh tiếng nhất trên thế giới, và nhiều khoa của Monash được xếp hạng top 50 trên thế giới. Ví dụ, Khoa Dược luôn xếp hạng số 1 của Úc, số 1 ở châu Á Thái Bình Dương và số 4 trên thế giới (QS 2016).

Chọn nước du học

Đăng ký tư vấn