09887 09698

Hỗ trợ online
Hà Nội
TP.HCM

Thông tin tổng quan về nước Mỹ và Hệ thống Giáo dục Mỹ

Thứ Ba - 07/04/2020

I. Thông tin chung

3 kiểu khí hậu phổ biến nhất tại Mỹ

  • Kiểu khí hậu Khô, trải dài ở vùng trung Mỹ, gồm các bang: Montana, Wyoming, Colorado, New Mexico, Nam California. Mùa hè có thể nóng tới rất nóng (trên 30 độ) và ít mưa, mùa đông nhiệt độ về đêm có thể xuống rất thấp (-5 đến -15 độ C);
  • Kiểu khí hậu Cận nhiệt đới ẩm, bao trùm miền Đông, Đông Nam & phía tây bang Washington, Oregon, bắc California. Đặc trưng bởi mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông không quá lạnh;
  • Kiểu khí hậu Lục địa ẩm (các bang Đông Bắc, Tây Bắc) có mùa hè mát và mùa đông rất lạnh. Mùa hè nhiệt độ trung bình chỉ 10 độ trong khi mùa đông nhiệt độ có thể xuống tới -30 độ C;

Top 10 bang có lượng người gốc Á nhiều nhất

  • California (hơn 5 triệu);
  • New York, Texas (khoảng 1 triệu);
  • New Jersey, Hawaii, Illinois, Washington (~ 600 – 700 nghìn);
  • Florida, Virginia, Pennsylvania (khoảng 500 nghìn);

TOP 9 ngành nghề HOT nhất tại Mỹ

  • Data scientist (Nhà khoa học dữ liệu): $108,000
  • Nursing manager (Quản lý Y Tá): $83,000
  • Marketing manager (Quản lý kinh doanh): $82,000
  • Occupational therapist (Nhà vật lý trị liệu): $74,000
  • Product manager (Quản lý sản phẩm): $115,000
  • Devops engineer (Kỹ sư phát triển và vận hành): $106,000
  • Program manager (Giám đốc dự án): $87,000
  • Data engineer (Kỹ sư dữ liệu): $100,000
  • HR manager (Quản lý nhân sự): $85,000

II. Thông tin cho du học sinh quốc tế

Những khu vực tập trung nhiều sinh viên quốc tế nhất

  • 3 bang New York, Cali & Texas có lượng học sinh sinh viên quốc tế đông nhất (>60,000)
  • Tiếp đến là vùng Đông Bắc; các bang Colorado, Kansas, Washington, Oregon, Georgia (10-30,000 du học sinh quốc tế)

Giá thuê nhà trung bình tại một số bang tập trung đông sinh viên quốc tế (căn hộ 1 phòng ngủ)

  • Pennsylvania, Georgia, Texas ($829, $859, $882)
  • Illinois, Florida ($912, $985)
  • Colorado, Washington, New York, Massachusetts, California ($1044, $1177, $1294, $1318, $1455)

Trong các bang phổ biến đối với du học sinh quốc tế, một số còn có chất lượng sống hàng đầu tại Mỹ

  • Bang Washington (được biết đến với thành phố Seattle, là nơi Amazon, Starbucks đặt trụ sở chính): chất lượng y tế, giáo dục được đánh giá cao, nhiều cơ hội việc làm trong ngành công nghệ, bán lẻ, hậu cần.
  • Bang Massachusett (nơi tập trung các trường đại học hàng đầu thế giới: Havard, MIT, Boston Uni, Boston College) có: chất lượng sống đứng thứ 8 trong 54 bang, có các bệnh viện rất tốt, thu nhập bình quân cao thứ 5 cả nước (77,000 USD)
  • Bang Colorado: chất lượng sống đứng thứ 10, tỷ lệ béo phì thấp nhất cả nước (22%) do người dân được hưởng khí hậu cao nguyên mát mẻ, nắng nhiều nên có thể tham gia rất nhiều hoạt động thể thao ngoài trời như đạp xe, chạy bộ, leo núi, trượt tuyết.

III. Hệ thống giáo dục tại Mỹ

1. Đại học

So sánh National University (NU) vs. Liberal Arts College (LAC)

National University (NU) Liberal Arts College (LAC)
Tên gọi
  • Phần lớn các trường NU có chữ University (một số ít trường có chữ College) trong tên gọi.
  • Các trường con và các trường ký túc (residential college) trong một NU cũng được gọi là College.
Phần lớn các trường LAC có chữ College (một số ít trường có chữ University) trong tên gọi.
Tính chất của trường
  • Trường NU có thể là trường tư hoặc trường công. Hầu hết trường NU công lập được quản lý bởi chính quyền tiểu bang nên còn được gọi là đại học tiểu bang (state university).
  • Theo thống kê năm 2010, tại Mỹ có 173 trường NU công lập và 103 trường NU tư thục.
  • Hầu hết các trường LAC đều là trường tư.
  • Theo thống kê năm 2010, tại Mỹ có 223 trường LAC tư thục và chỉ có 27 trường LAC công lập.

 

Vị trí Các trường NU thường tập trung ở trung tâm các thành phố lớn. Các trường LAC thường ở ngoại ô các thành phố hoặc ở các thị trấn, vùng nông thôn, vùng đồi.
Chương trình học
  • Tập trung vào kiến thức và kỹ năng chuyên môn cho ngành nghề lao động cụ thể, song song với chương trình giáo dục liberal arts.
  • Có nhiều ngành học và khóa học đa dạng, phục vụ nhiều lĩnh vực đời sống. Có cả những trường chuyên cho từng lĩnh vực khác nhau.
  • Các ngành khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật có chương trình chuyên sâu, nâng cao, đi cùng với nghiên cứu và thí nghiệm.
  • Hầu hết các trường NU có chương trình giáo dục bậc sau đại học: chương trình đào tạo bằng Master, Doctorate, hoặc bằng chuyên ngành (Một số trường lớn như Harvard, Yale còn có trường con dành riêng cho giáo dục bậc đại học).
  • Tập trung vào chương trình giáo dục liberal arts nhiều hơn chương trình ở NU
  • Các ngành học và khóa học ở các trường LAC không nhiều và đa dạng như ở NU. Phần lớn các trường LAC không có các ngành khoa học kỹ thuật và các ngành liên quan đến nghề cụ thể.
  • Các ngành khoa học tự nhiên ở các trường LAC không chuyên sâu và kết hợp nghiên cứu nhiều như ở các trường NU.
  • Hầu hết các trường LAC không có chương trình giáo dục sau đại học.
Mức độ phổ biến Phổ biến ở Mỹ và các quốc gia trên thế giới hơn so với các trường LAC, do số lượng sinh viên nhiều và các trường NU cũng thường xuyên thực hiện và công bố các nghiên cứu khoa học của mình. Các trường LAC có trên khắp nước Mỹ, tuy nhiên các trường hầu hết nằm trong trong các thị trấn nhỏ và tập trung chủ yếu ở vùng trung tây và bờ đông.
Môi trường học
  • Tập trung nhiều nguồn lực vào nghiên cứu khoa học và giảng dạy bậc cao học.
  • Tỷ lệ giáo viên/ sinh viên là 1:30 đến 1:200.
  • Tương tác 1:1 và quan hệ cá nhân giữa giảng viên và sinh viên khá hạn chế.
  • Một số lớp được giảng dạy bởi các trợ giảng của giáo viên, thường là các sinh viên cao học.
  • Giáo viên có nhiều kinh nghiệm nghiên cứu và làm việc trong các lĩnh vực chuyên môn.
  • Sinh viên có nhiều cơ hội tham gia vào các dự án nghiên cứu cùng với giáo viên.
  • Có cơ sở vật chất phát triển cho việc nghiên cứu với nguồn vốn dồi dào: thư viện lớn, phòng thí nghiệm với nhiều thiết bị hiện đại.
  • Một số trường đại học có quy mô như trường NU nhưng có môi trường giáo dục bậc đại học giống như một trường LAC: Harvard University, University of Chicago.
  • Các trường LAC tập trung nhiều nguồn lực vào việc giảng dạy bậc đại học.
  • Tỷ lệ giáo viên/ sinh viên là 1:20 – 1:30.
  • Tương tác 1:1 và quan hệ cá nhân giữa giảng viên và sinh viên rất tốt.
  • Tất cả các lớp học đều được giảng dạy bởi chính giáo viên toàn thời gian của trường.
  • Giáo viên ở LAC thường không có nhiều kinh nghiệm nghiên cứu và làm việc trong các lĩnh vực chuyên môn vì họ dành nhiều thời gian cho việc giảng dạy hơn.
  • Sinh viên không có nhiều cơ hội tham gia vào các dự án nghiên cứu cùng với giáo viên.
  • Các trường LAC không có nhiều cơ sở vật chất cho việc nghiên cứu bằng các trường NU.
Chi phí
  • Các trường NU tư thục có học phí từ 40.000 – 50.000 USD cho tất cả các học sinh.
  • Các trường NU công lập có học phí từ 10.000 – 15.000 USD cho học sinh trong bang (in-state) và 30.000 – 35.000 USD cho học sinh ngoài bang (out-state)
Các trường LAC có học phí từ 40.000 – 50.000 USD cho tất cả các học sinh.

 

Hỗ trợ tài chính Hầu hết các trường NU chỉ cấp merit-based scholarship mà không cấp need-based financial aid cho học sinh quốc tế (trừ những trường NU tư thục đứng đầu) do phần lớn ngân sách được đầu tư vào nghiên cứu. Các trường LAC cấp cả merit-based scholarship và need-based financial aid cho học sinh quốc tế, và có quỹ hỗ trợ tài chính lớn hơn nhiều so với quỹ của các trường NU.

2. Cao đẳng Cộng đồng (Community college):

  • Bằng 2 năm hoặc cấp giấy chứng nhận 1 năm (tương đương với các trung tâm ở Việt Nam dạy về các lớp đào tạo ngắn hạn).
  • Đào tạo các chương trình học chuyển tiếp lên đại học.
  • Đào tạo các chương trình tiếng Anh cho người mới sang Mỹ (ESL) hoặc là đào tạo lấy bằng cấp ba cho những ai trên 18 tuổi nhưng chưa hoàn tất xong cấp 3 (chương trình này gọi là GAD)
  • Chi phí rẻ hơn Đại Học

3. Chương trình chuyển tiếp (Pathway):

  • Chương trình đào tạo và hỗ trợ dành riêng cho sinh viên quốc tế, đặc biệt thích hợp với học sinh chưa đáp ứng hoàn chỉnh các yêu cầu nhập học trực tiếp.
  • Là bước đệm cho sinh viên trước khi vào năm thứ hai đại học, giúp sinh viên hoàn thiện khả năng ngôn ngữ để hòa nhập vào môi trường sống, gia tăng khả năng tự học và nghiên cứu.

IV. Các loại hỗ trợ tài chính

Merit based Scholarship/Aid

  • Học bổng dành cho sinh viên tài năng
  • Chỉ cho từng năm học nhất định, sau năm đó tùy vào nhiều yếu tố mà xét duyệt lại khả năng cấp hỗ trợ cho ứng viên: năng lực học tập, khả năng tài chính của trường.

Need-based Aid:

  • Học bổng được cấp dựa trên nhu cầu xin được hỗ trợ của ứng viên, có tính đến điều kiện tài chính của gia đình.
  • Các trường có sự cân nhắc để xét duyệt cho từng ứng viên, song song các tiêu chí xét tuyển và khả năng chi trả.

V. Chương trình thực tập không bắt buộc OTP

OPT trước tốt nghiệp:

Khi có visa F1, học sinh có thể xin giấy tờ cho chương trình OPT trước tốt nghiệp. Tuy nhiên học sinh chỉ được phép làm tối đa 20 tiếng/ 1 tuần mà không phải đăng ký CPT và học phí cho kỳ thực tập.

OPT sau tốt nghiệp:

Sau khi hoàn tất chương trình học, học sinh sẽ được thực tập toàn thời gian và làm việc hưởng lương tại Mỹ trong 12 tháng (Nếu học sinh đã tham gia OPT trước tốt nghiệp thì sẽ bị trừ thời gian đó vào tổng thời gian 12 tháng).

STEM OPT Extension:

Là loại chương trình thực tập đặc biệt có thể nộp đơn gia hạn thực tập thêm 17 tháng dành cho HS chuyên ngành khoa học, kỹ thuật, kỹ sư và toán. HS được yêu cầu phải có Visa F1 và đang đi làm hợp pháp cho một tổ chức và đã nhận được khoản tiền lương hay trợ cấp công việc có liên quan đến chuyên ngành đã du học.

VI. Đức Anh A&T hỗ trợ du học sinh:

Đức Anh- công ty tư vấn du học thuộc hàng TOP performing agent, với 20 năm kinh nghiệm- hỗ trợ các em:

  • Tư vấn chọn trường/ chọn ngành;
  • Check xem bạn đủ điều kiện vào học ngành bạn muốn hay không;
  • Xin học;
  • Xin học bổng nếu bạn đủ điều kiện- rất hiệu quả;
  • Xin visa du học- tỷ lệ visa của chúng tôi tốt nhất nhì Việt Nam;
  • Tổ chức thi tiếng Anh PTE A cho bạn, xem thêm về PTE A;
  • Luyện IELTS và PTE A/ TOEFL cho bạn;
  • Bố trí nhà ở/ đón/ bảo hiểm y tế…;
  • Hỗ trợ bạn trong suốt quá trình du học tại nước ngoài.

Chi tiết về thủ tục xin học, visa du học và các vấn đề liên quan, vui lòng liên hệ:
Công ty tư vấn du học Đức Anh

  • Hà Nội: 54-56 Tuệ Tĩnh, Tel: 024 3971 6229
  • HCM: 172 Bùi Thị Xuân, Tel: 028 3929 3995
  • Hotline chung: 09887 09698
  • Email: duhoc@ducanh.edu.vn
  • Website: ducanhduhoc.vn/

ĐỨC ANH EduConnect:

  • Tư vấn du học Chuyên nghiệp, minh bạch, hiệu quả, các thị trường Anh, Úc, Mỹ, New Zealand, Canada, Hà Lan, Thụy Sỹ, Singapore, Malaysia, Nhật Bản;
  • Tổ chức thi chứng chỉ tiếng Anh PTE Academic, điểm thi PTE Academic tương đương và thay thế được cho IELTS- TOEFL trong du học, việc làm, định cư;
  • Đào tạo tiếng Anh học thuật, tiếng Anh chuyên ngành cao cấp tại Việt Nam.

Bài viết liên quan

Top 10 trường có chất lượng giảng dạy bậc Đại học tốt nhất nước Mỹ 2025

Xếp hạng “Undergraduate Teaching” là một phần trong các bảng xếp hạng đại học nhằm đánh giá chất lượng giảng dạy ở bậc đại học. Tiêu chí này thường tập…

[Mỹ] Du học trường Top ở New York với chương trình IPPSUNY 1+3

SUNY (State University of New York) – Hệ thống Đại học Bang Công lập New York là một trong những hệ thống giáo dục đại học công lập lớn nhất…

Du học Mỹ: TOP 10 ngành học hot nhất hiện nay

Mỹ luôn là điểm đến lý tưởng cho trải nghiệm du học toàn diện bởi nền giáo dục chất lượng hàng đầu thế giới, đa dạng văn hoá và vô…

Vượt mặt Computer Science, ngành học nào đang “cực khát” nhân sự tại Mỹ?

Công nghệ Bán dẫn (Semiconductor Technology) – Ngành siêu HOT không lo thất nghiệp tại Mỹ

[Mỹ] Học Công nghệ bán dẫn tại Missouri Science and Tech University (MST) – “nước đi” thông minh cho sinh viên quốc tế 

Trong bối cảnh Mỹ “cực khát” nhân sự về công nghệ bán dẫn khi được dự báo có thể thiếu hụt tới gần 300,000 kỹ sư trong thời gian tới…

Du học Mỹ: 5 suất học bổng $25,000/năm từ #98 National University

6 năm liền in-top 100, Gonzaga University “đáng gờm” đến nhường nào?

Chọn nước du học

Đăng ký tư vấn