09887 09698

Hỗ trợ online
Hà Nội
TP.HCM

CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG ÚC

Thứ Hai - 27/11/2023

1/ THÔNG TIN CHUNG

Chương trình phổ thông tại Úc kéo dài 12 năm và được chia thành tiểu học (từ lớp 1 đến lớp 6), trung học cơ sở (từ lớp 7 đến lớp 10) và trung học phổ thông (lớp 11 và lớp 12). Học phí từ 10,000- 47,000 AUD/ năm học.
Ở bậc tiểu học, các học sinh học chung các môn học. Học sinh hết tiểu học không được cấp bằng hay chứng chỉ tốt nghiệp. Học phí từ 14,000- 15,000 AUD/ năm học.

Ở bậc trung học cơ sở trở lên, học sinh được tự chọn môn học trong đó có các môn bắt buộc và môn lựa chọn. Học sinh hết lớp 10 được cấp chứng chỉ hết lớp 10. Học phí từ 15,000- 16,000 AUD/ năm học.

Ở bậc trung học phổ thông, học sinh cần học theo chuyên ban- căn cứ vào nguyện vọng thi tốt nghiệp và định hướng nghề nghiệp sau này. Chương trình phân ban này đảm bảo trang bị cho học sinh các kiến thức cơ bản để học lên chuyên ngành dự kiến ở bậc học nghề/ đại học. Học sinh sinh vì vậy cần chủ động chọn môn học bắt buộc và lựa chọn phù hợp. Học sinh tốt nghiệp lớp 12 được cấp bằng tốt nghiệp phổ thông với những tên gọi khác nhau, cụ thể:

Canberra

New South Wales

Khu vực lãnh thổ phía Bắc

Queensland

Nam Úc

Tasmania

Victoria

Tây Úc

: ACT Year 12 Certificate

: HSC- Higher School Certificate

: NTCE- Northern Territory Certificate of Education

: Senior Certificate

: SACE- South Australian Certificate of Education

: TCE- Tasmanian Certificate of Education

: VCE- Victorian Certificate of Education

: WACE- Western Australia Certificate of Education

Tại Úc, học sinh phổ thông từ lớp 10 trở lên có thể học song song chương trình phổ thông ngay trong trường và chương trình đào tạo nghề. Khi học hết phổ thông, học sinh có thể đi làm, học nghề hoặc học lên đại học. Một số trường đào tạo phổ thông có đào tạo dự bị đại học và thường những chương trình này gắn với các chương trình đại học cụ thể. Học sinh hết phổ thông tại Úc học thẳng vào đại học Úc, tùy điểm thi tốt nghiệp của mình.

trường phổ thông úc

2/ LƯU Ý CHO HỌC SINH VIỆT NAM DU HỌC PHỔ THÔNG ÚC

Mặc dù Úc không hoàn toàn công nhận bằng TN phổ thông Việt Nam, nhưng hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam khá tương đồng với hệ thống giáo dục phổ thông Úc xét về số năm học, vì vậy, học sinh Việt Nam du học phổ thông Úc khá thuận lợi. Dưới đây là các lưu ý quan trọng:

  1. Học sinh hết lớp dưới được học thẳng lên lớp trên nếu đủ điều kiện về học lực, đạo đức và tiếng Anh, ví dụ hết lớp 9 được học lên lớp 10…;
  2. Đa số các trường Úc yêu cầu học sinh học ít nhất là 4 kì tại trường để đảm bảo kết quả thi tốt nghiệp đủ tốt để được vào học trường nghề hoặc đại học. Rất ít trường cho phép học sinh học 3 kì. Vì vậy, chậm nhất để đăng kí học cấp 3 tại Úc là hết lớp 10 ở Việt Nam- vào lớp 11 Úc;
  3. Yêu cầu đầu vào tiếng Anh cho bậc học phổ thông là tương đương 38- 46 PTE A hoặc 5.0- 5.5 IELTS, học lực khá trở lên. Học sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phải học ít nhất là 20 tuần tiếng Anh theo quy định của các bộ giáo dục các bang;
  4. Tất cả các học sinh du học phổ thông đều phải hoặc là ở homestay hoặc KTX trường hoặc ở với người nhà được phép của trường. Người nhà muốn cho du học sinh ở homestay cần đảm bảo cung cấp giấy xác nhận không phạm  tội  do công an cấp (Police clearance), giấy phép làm việc với trẻ em (work with children permit) và nếu nhà có thành viên khác trên 18 tuổi thì tất cả các thành viên trong nhà cần nộp giấy này, kiểm tra nhà của trường (homestay inspection). Các thủ tục này cần ít nhất 4 tuần để hoàn thành vì vậy thân nhân học sinh cần chủ động làm sớm. Phí homestay từ 12,000- 16,000 AUD/năm, phí KTX khoảng 16,000- 20,000 AUD/năm;
  5. Tất cả các học sinh dưới 18 tuổi cần người bảo trợ hợp pháp trong khi du học cho đến khi tròn 18 tuổi. Nhà trường hoặc các công ty bảo trợ hoc sinh có thể cung cấp dịch vụ này với mức phí từ 1,500- 2,000 AUD/năm. Người nhà muốn bảo trợ chọ du học sinh ở cần đảm bảo cung cấp giấy xác nhận không tội phạm do công an cấp (Police clearance), giấy phép làm việc với trẻ em (work with children permit), tuổi từ 21 trở lên và visa đủ độ dài cho đến khi học sinh hết 18 tuổi, phải qua phỏng vấn của trường. Các thủ tục này cần ít nhất 4 tuần để hoàn thành vì vậy thân nhân học sinh cần chủ động làm sớm;
  6. Cha mẹ học sinh có thể đi theo bảo trợ con, với điều kiện tài chính rất tốt;
  7. Năm học khai giảng vào cuối tháng 1 hàng năm và các trường có thể nhận học sinh vào học thẳng chương trình phổ thông vào các tháng 1, 4, 7 và đôi khi là tháng 10;
  8. Thời gian xin học tại các trường công là từ 2-4-6 tuần và thời gian xét visa là từ 4-8 tuần, nên các học sinh cần chủ động làm hồ sơ du học sớm. Lưu ý visa du học phổ thông là visa cấp độ xét 2, cần trình thu nhập của bố mẹ tối thiểu 40 triệu/ tháng, sổ tiết kiệm đủ ăn/ ở/ học 01 năm và các bất động sản/ động sản của gia đình.

Tỷ lệ visa sinh viên công ty Đức Anh được cấp là 98%.

Tìm kiếm các trường ph thông ti Úc:

1. Các trường phổ thông công lập:

2. Các trường phổ thông tư thục:

  1. Macquarie Grammar School (MGS)/ Day school
  2. Presbyterian Ladies’ College Sydney (PLC Sydney)// Boaring school
  3. Knox Grammar School/ Boarding
  4. Presbyterian Ladies’ College Armidale (PLC Armidale)// Boarding school
  5. Saint Maroun’s College
  6. St Catherine’s School// boarding
  7. Stotts College (Acknowledge Edu)// day school
  8. Trinity Grammar School// Boarding school
  9. Ivanhoe Grammar School/ Day school
  10. Kardinia International College / Day school
  11. The Knox School/ Day school
  12. Caufield Grammar School/ Boarding and day
  13. Billanook College / day school
  14. Presbyterian Ladies’ College Melbourne (PLC Melbourne)/ Boarding school
  15. Wesley College
  16. Westbourne Grammar Schoool
  17. Toorak College/ Boarding
  18. Camberwell Girls Grammar School (CGGS)
  19. Aranmore Catholic College
  20. Eynesbury College/ Day school
  21. The Hutchins School
  22. Whitefriars Catholic College for Boys
  23. St Paul’s International College/ Boarding
  24. Strathcona Girls Grammar
  25. The Cathedral School
  26. Ravenswood School For Girl
  27. Mentone Girls’ Grammar
  28. Pulteney Grammar School
  29. Esperance Anglican Community School (ASC Intl)
  30. Frederick Irwin Anglican School (ASC Intl)
  31. Georgiana Molloy Anglican School (ASC Intl)
  32. John Septimus Roe Anglican Community School (ASC Intl)
  33. John Wollaston Anglican Community School (ASC Intl)
  34. Peter Carnley Anglican Community School (ASC Intl)
  35. Peter Moyes Anglican Community School (ASC Intl)
  36. St George’s Anglican Grammar School (ASC Intl)
  37. St James’ Anglican School (ASC Intl)
  38. St Mark’s Anglican Community School (ASC Intl)
  39. Swan Valley Anglican Community School (ASC Intl)
  40. Trinity Anglican College (ASC Intl)// day school
  41. Cathedral College Wangaratta (ASC Intl)
  42. Cobram Anglican Grammar School (ASC Intl)
  43. Phoenix – Link2Uni – Independent Schools
  • Aquinas College
  • Scotch College
  • Christ Church Grammar School
  • Hale School
  • Methodist Ladies’ College (MLC)
  • Guildford Grammar School
  • Presbyterian Ladies’ College (PLC Perth)
  • Perth College
  • St Hilda’s Anglican School
  • St Mary’s Anglican Girls’ School
  • Penrhos College
  • St George’s Anglican Grammar School
  • St Mark’s Anglican Community School
  • Kennedy Baptist College
  • Kingsway Christian College
  • John Septimus Roe Anglican Community School
  • Quinns Baptist College
  • Swan Christian College
  • St. Andrew’s Grammar School
  • Adelaide Independent School Alliance (AISA)
  • Adelaide International School
  • Blackfriars Priory
  • Concordia College
  • Loreto College
  • Mercedes College
  • Our Lady of the Sacred Heart College (OLSH College)
  • Pulteney Grammar School
  • Scotch College Adelaide
  • St George College
  • St Peters Girls School
  • St Peter’s College
  • Trinity College
  • University Senior College (belongs to Uni Adelaide)
  • Walford Anglican School For Girls
  • Wilderness School

Tham kho:

Tag xem thêm: du học, du học anh, du học úc, du học mỹ, du học new zealand, du học singapore

Bài viết liên quan

Danh sách các trường đại học Úc

Úc có 42 trường đại học, trong đó có 39 công lập và 3 trường đại học tư thục, đại học quốc tế. Dưới đây là danh sách các trường đại…

Đại học Macquarie, Sydney, Úc

1. Website: mq.edu.au/ 2. Địa điểm: Main campus: cách Sydney airport và CBD hơn 30 phút đi xe- Balaclava Rd, Macquarie Park NSW 2109, Australia City campus: cách Sydney airport…

Đại học Flinders, Adelaide, Úc

1. Website: flinders.edu.au/ 2. Địa điểm: Bang South Australia: Bedford Park campus: cách Adelaide airport và CBD 26 phút đi xe -Sturt Rd, Bedford Park SA 5042, Australia; Tonsley campus:…

Đại học Công nghệ Queensland, Úc

1. Website: qut.edu.au/ 2. Địa điểm: Gardens Point Campus: cách Brisbane airport 22 phút và CBD 10 phút đi xe-2 George St, Brisbane, QLD 4000 Kelvin Grove Campus: cách Brisbane…

Đại học Newcastle, Úc

1. Website: www.newcastle.edu.au/ 2. Địa điểm: Newcastle campus-cơ sở chính: cách Newcastle Airport 27 phút và Newcastle CBD 18 phút đi xe- University Dr, Callaghan NSW 2308, Australia Central Coast…

Đại học Victoria, Úc

1. Website: vu.edu.au 2. Địa điểm: Có 11 campus: https://www.vu.edu.au/campuses City Flinders Campus: ngay trung tâm thành phố Melbourne, cách sân bay quốc tế Melbourne khoảng 25km; City Flinders Lane…

Chọn nước du học

Đăng ký tư vấn