Làm thêm- việc làm và định cư tại Úc
Thứ Tư - 14/03/2018
Liên hệ với chúng tôi, nếu bạn cần thông tin chi tiết
LÀM THÊM
Trong khi du học, sinh viên quốc tế được phép làm thêm 40h/ 2 tuần; nên bạn có thể linh hoạt chọn làm 40h/ tuần nếu bạn kiếm được việc, hoặc dàn giờ làm thêm 40h trong 02 tuần theo cơ hội bạn có được.
Trong hè và các dịp lễ, sinh viên được phép làm toàn thời (40-48h/ tuần).
Công việc sinh viên thường làm là ở khách sạn, nhà hàng, siêu thị, cửa hàng bán lẻ, làm nông, và một số ngành khác. Một số sinh viên tìm được việc làm theo chuyên môn và một số khác làm trợ giảng, gia sư…
Mức lương tối thiểu tại Úc là >15AUD/ h, và tùy ngành sẽ có mức lương khác nhau.
Tìm việc: tốt nhất là quanh trung tâm hỗ trợ tìm việc làm của trường hoặc của khu vực bạn đang sinh sống, website chính thống của chính phủ… ví dụ: https://jobsearch.gov.au/job
Để trau dồi khả năng xin việc, sinh viên nên tham gia các khóa hướng dẫn chuẩn bị CV, phỏng vấn tuyển dụng… do trường tổ chức.
Các bạn lưu ý:
- Chỉ làm đúng số giờ quy định, trước khi đi làm cần lấy mã số thuế, và đi làm thì khai- nộp thuế thu nhập đầy đủ theo quy định và claim thuế khi hết năm tài chính.
- Tuyệt đối không ham làm thêm – dễ ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập. Tuyệt đối không làm các việc vi phạm pháp luật, hay trốn thuế…
VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP
Bộ Di trú Úc đã thông báo về việc các sinh viên quốc tế học ở các trường đại học trong khu vực “regional” sẽ được ở lại tổng cộng lên đến 5-6 năm sau khi tốt nghiệp và cộng thêm 5 điểm khi tính điểm định cư tại nhiều khu vực.
Theo quy định mới có hiệu lực từ ngày 16/11/2019, sẽ có 3 phân loại khu vực:
1. Loại 1: “Major Cities” gồm Sydney, Melbourne, Brisbane => các khu vực này không thuộc REGIONAL nên chính sách không có thay đổi, như vậy:
- Tốt nghiệp Cử nhân hoặc Thạc sỹ dạng lên lớp có độ dài khóa học ≥ 2 năm: ở lại 2 năm;
- Tốt nghiệp Thạc sỹ dạng nghiên cứu: ở lại 3 năm;
- Tốt nghiệp Tiến sỹ: ở lại 4 năm.
2. Loại 2: “Major Regional Centres” như Perth, Adelaide; Gold Coast; Sunshine Coast; Newscastle; Lake Macquarie; Wollongong; Geelong; Hobart => Sinh viên sẽ được ở lại thêm 1 năm cho visa 485-TR sau khi hoàn thành các khoá từ Cử nhân trở lên, như vậy:
- Tốt nghiệp Cử nhân hoặc Thạc sỹ dạng lên lớp có độ dài khóa học ≥ 2 năm: ở lại 3 năm;
- Tốt nghiệp Thạc sỹ dạng nghiên cứu: ở lại 4 năm;
- Tốt nghiệp Tiến sỹ: ở lại 5 năm.
3. Loại 3: Tất cả các vùng khác ngoài 2 vùng trên, sinh viên sẽ được ở lại thêm 2 năm cho visa 485-TR sau khi hoàn thành các khoá từ Cử nhân trở lên, như vậy:
- Tốt nghiệp Cử nhân hoặc Thạc sỹ dạng lên lớp có độ dài khóa học ≥ 2 năm: ở lại 4 năm;
- Tốt nghiệp Thạc sỹ dạng nghiên cứu: ở lại 5 năm;
- Tốt nghiệp Tiến sỹ: ở lại 6 năm.
Để ở lại làm việc, các bạn sẽ cần xin chuyển đổi visa từ visa sinh viên sang visa tạm thời (post study visa). Việc xin đổi sang loại visa này rất dễ, hầu như không bị từ chối.
Trong khi làm việc tại Úc, nếu đủ điều kiện, bạn có thể tìm được việc làm lâu dài và xin đổi visa sang dạng visa làm việc (working visa), hoặc bạn có thể tranh thủ hoàn thiện các yếu tố cần để xin định cư.
ĐỊNH CƯ TẠI ÚC
Sinh viên học xong cao đẳng, cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ tại Úc được phép xin định cư khi đủ điều kiện. Vui lòng tham khảo các thông tin quan trọng dưới đây, gồm:
- Điều kiện để xin visa định cư Úc;
- Cách tính điểm định cự dạng tay nghề tại Úc;
- Danh sách, chỉ tiêu và các ngành nghề được phép định cư dạng tay nghề tại Úc.
1. Điều kiện để xin visa định cư Úc
Người nộp hồ sơ PR (Permenant Resident) trước tiên phải đạt những yêu cầu tối thiểu sau đây:
- Dưới 45 tuổi;
- Ngành nghề nằm trong danh sách ngành nghề được phép định cư tại Úc;
- Vượt qua đánh giá tay nghề bởi cơ quan đánh giá tay nghề;
- Đạt yêu cầu tiếng Anh, lý lịch tư pháp, sức khỏe;
- Đạt tối thiểu 60 điểm theo thang điểm định cư bộ di trú (đối với một số ngành có số lượng nộp hồ sơ cao như kế toán, IT… thì yêu cầu về điểm sẽ cao hơn).
2. Cách tính điểm định cư dạng tay nghề tại Úc
Kể từ ngày 1/7/2017, Bộ di trú đã chính thức thay đổi Bảng tính điểm tay nghề Úc.
Theo quy định mới nhất của bộ di trú Úc, bạn cần đạt ít nhất 60 điểm để xin cấp visa định cư diện tay nghề (áp dụng với các subclass 189, 190 và 489).
Việc tính điểm tạo ra một quá trình lựa chọn minh bạch và khách quan, điểm thưởng dành cho các kỹ năng và các đóng góp được xem là rất quan trọng tại Úc.
Tham khảo:
2.1. Độ tuổi:
- 18-24 : 25 điểm
- 25-32 : 30 điểm
- 33-39 : 25 điểm
- 40-44 : 15 điểm
2.2. Trình độ tiếng Anh:
- 6 ielts (không kỹ năng nào dưới 6) hoặc PTE A/ TOEFL tương đương: zero điểm
- 7 ielts (không kỹ năng nào dưới 7) hoặc PTE A/ TOEFL tương đương: 10 điểm
- 8 ielts (không kỹ năng nào dưới 8) hoặc PTE A/ TOEFL tương đương: 20 điểm
2.3. Kinh nghiệm làm việc:
a. Kinh nghiệm làm việc TRONG nước Úc – theo ngành nghề đăng ký nhập cư hoặc ngành nghề có liên quan (trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn):
- Ít hơn 1 năm kinh nghiệm : 0 điểm;
- 1– 2 năm kinh nghiệm : 5 điểm;
- 3– 4 năm kinh nghiệm : 10 điểm;
- 5 – 7 năm kinh nghiệm : 15 điểm;
- 8 -10 năm kinh nghiệm : 20 điểm.
b. Kinh nghiệm làm việc NGOÀI nước Úc – theo ngành nghề đăng ký nhập cư hoặc ngành nghề có liên quan (trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn):
- Ít hơn 3 năm kinh nghiệm : 0 điểm;
- 3 – 4 năm kinh nghiệm : 5 điểm;
- 5 – 7 năm kinh nghiệm : 10 điểm;
- 8 – 10 năm kinh nghiệm : 15 điểm.
2.4. Bằng cấp được cấp tại Úc hoặc tại tổ chức nước ngoài được Úc công nhận:
- Giải thưởng hoặc bằng cấp/chứng chỉ được công nhận bởi Cơ quan đánh giá tay nghề Úc: 10 điểm;
- Bằng nghề hoặc các loại bằng cao đẳng, chứng chỉ tại Úc : 10 điểm;
- Bằng cử nhân và Thạc sỹ : 15 điểm;
- Tiến sỹ : 20 điểm.
2.5. Đáp ứng yêu cầu học tập Úc:
- Có ít nhất 1 bằng/chứng chỉ từ tổ chức giáo dục Úc đạt yêu cầu: 5 điểm.
2.6. Bằng cấp đặc biệt:
- Bằng Thạc sỹ nghiên cứu hoặc bằng Tiến sỹ bởi tổ chức giáo dục Úc mà có ít nhất 2 năm học thuật trong lĩnh vực có liên quan : 5 điểm.
2.7. Khả năng biên phiên dịch – chứng chỉ NAATI (National Association of Translation and Interpretation): 5 điểm.
2.8. Vợ- chồng (hoặc defector) cùng nộp hồ sơ: 5 điểm.
2.9. Hoàn thành năm chuyên tu (professional year): 5 điểm.
2.10. Bảo lãnh của chính phủ tiểu bang (state sponsor)- visa 190: 5 điểm.
2.11. Bảo lãnh của chính phủ tiểu bang để sinh sống tại vùng ít dân (state sponsor)- visa 489: 5 điểm.
2.12. Học tập tại vùng ít dân: 5 điểm.
3. Danh sách các ngành nghề được phép định cư dạng tay nghề tại Úc:
Nguồn: https://immi.homeaffairs.gov.au/visas/working-in-australia/skill-occupation-list
Occupation ceilings for the 2020-21 program year
Occupation ID | Description | Occupation Ceiling Value 2020-21 | Invitations to 21/01/2021 |
---|---|---|---|
1331 | Construction Managers | 7,145 | <20 |
1332 | Engineering Managers | 1,474 | 0 |
1341 | Child Care Centre Managers | 1,000 | 0 |
1342 | Health and Welfare Services Managers | 1,666 | <20 |
1399 | Other Specialist Managers | 4,188 | 0 |
2111 | Actors, Dancers and Other Entertainers | 1,000 | 0 |
2112 | Music Professionals | 1,000 | 0 |
2121 | Artistic Directors, and Media Producers and Presenters | 1,000 | 0 |
2211 | Accountants* | 1,000 | 0 |
2212 | Auditors, Company Secretaries and Corporate Treasurers* | 1,619 | 0 |
2241 | Actuaries, Mathematicians and Statisticians | 1,000 | 0 |
2243 | Economists | 1,000 | 0 |
2245 | Land Economists and Valuers | 1,000 | 0 |
2247 | Management consultant | 4,526 | 0 |
2321 | Architects and Landscape Architects | 1,452 | 0 |
2322 | Cartographers and Surveyors | 1,000 | 0 |
2331 | Chemical and Materials Engineers | 1,000 | 65 |
2332 | Civil Engineering Professionals | 3,919 | 141 |
2333 | Electrical Engineers | 1,348 | 98 |
2334 | Electronics Engineers* | 1,000 | <20 |
2335 | Industrial, Mechanical and Production Engineers* | 2,682 | 48 |
2336 | Mining Engineers | 1,000 | 24 |
2339 | Other Engineering Professionals* | 1,000 | 32 |
2341 | Agricultural and Forestry Scientists | 1,000 | <20 |
2342 | Chemists, and Food and Wine Scientists | 1,000 | <20 |
2343 | Environmental Scientists | 1,295 | 0 |
2344 | Geologists, Geophysicists and Hydrogeologists | 1,000 | <20 |
2345 | Life Scientists | 1,000 | <20 |
2346 | Medical Laboratory Scientists | 1,536 | 242 |
2347 | Veterinarians | 1,000 | 0 |
2349 | Other Natural and Physical Science Professionals | 1,056 | 24 |
2411 | Early Childhood (Pre-primary School) Teachers | 3,321 | 0 |
2414 | Secondary School Teachers | 8,716 | 0 |
2415 | Special Education Teachers | 1,721 | 0 |
2421 | University Lecturers and Tutors | 5,042 | 0 |
2512 | Medical Imaging Professionals | 1,161 | <20 |
2514 | Optometrists and Orthoptists | 1,000 | 0 |
2519 | Other Health Diagnostic and Promotion Professionals | 1,000 | 0 |
2521 | Chiropractors and Osteopaths | 1,000 | 0 |
2524 | Occupational Therapists | 1,461 | <20 |
2525 | Physiotherapists | 1,685 | <20 |
2526 | Podiatrists | 1,000 | 0 |
2527 | Speech Professionals and Audiologists | 1,000 | 0 |
2531 | General Practitioners and Resident Medical officers | 4,257 | 24 |
2533 | Internal Medicine Specialists | 1,000 | 108 |
2534 | Psychiatrists | 1,000 | 33 |
2535 | Surgeons | 1,000 | 20 |
2539 | Other Medical Practitioners | 1,168 | 150 |
2541 | Midwives | 1,333 | <20 |
2544 | Registered Nurses | 17,859 | 541 |
2611 | ICT Business and Systems Analysts* | 2,273 | 0 |
2612 | Multimedia Specialists and Web Developers | 1,000 | 0 |
2613 | Software and Applications Programmers* | 8,405 | 0 |
2621 | Database and Systems Administrators and ICT Security Specialists | 2,667 | 0 |
2631 | Computer Network Professionals* | 2,245 | 0 |
2633 | Telecommunications Engineering Professionals | 1,000 | 76 |
2711 | Barristers | 1,000 | 0 |
2713 | Solicitors | 4,535 | 0 |
2723 | Psychologists | 1,545 | 47 |
2725 | Social Workers | 1,862 | 0 |
3122 | Civil Engineering Draftspersons and Technicians | 1,000 | <20 |
3123 | Electrical Engineering Draftspersons and Technicians | 1,000 | <20 |
3132 | Telecommunications Technical Specialists | 1,000 | <20 |
3211 | Automotive Electricians | 1,000 | 0 |
3212 | Motor Mechanics | 5,205 | 0 |
3222 | Sheetmetal Trades Workers | 1,000 | 0 |
3223 | Structural Steel and Welding Trades Workers | 4,866 | 0 |
3232 | Metal Fitters and Machinists | 6,335 | 0 |
3233 | Precision Metal Trades Workers | 1,000 | 0 |
3241 | Panelbeaters | 1,000 | 0 |
3311 | Bricklayers and Stonemasons | 1,712 | 0 |
3312 | Carpenters and Joiners | 6,812 | 0 |
3322 | Painting Trades Workers | 3,303 | 0 |
3331 | Glaziers | 1,000 | 0 |
3332 | Plasterers | 1,452 | 0 |
3334 | Wall and Floor Tilers | 1,000 | 0 |
3341 | Plumbers | 5,861 | 0 |
3411 | Electricians | 8,021 | 0 |
3421 | Airconditioning and Refrigeration Mechanics | 1,581 | 0 |
3422 | Electrical Distribution Trades Workers | 1,000 | 0 |
3423 | Electronics Trades Workers | 2,047 | 0 |
3513 | Chefs | 2,256 | 0 |
3611 | Animal Attendants and Trainers | 1,239 | 0 |
3941 | Cabinetmakers | 1,694 | 0 |
3991 | Boat Builders and Shipwrights | 1,000 | 0 |
4523 | Sports Coaches, Instructors and Officials | 1,262 | 0 |
4524 | Sportspersons | 1,000 | 0 |
*Occupations that are subject to pro rata arrangements. For Accountants (2211) the occupational ceiling also reflects volumes in other skilled visa categories.
https://immi.homeaffairs.gov.au/visas/working-in-australia/skillselect/occupation-ceilings
The following visas are available to individuals who are qualified to work or train in an eligible skilled occupation in Australia and can meet all other requirements:
- Employer Nomination Scheme (ENS) visa (subclass 186)
- Regional Sponsored Migration Scheme (RSMS) visa (subclass 187)*
- Skilled Independent visa (subclass 189) – Points-tested stream
- Skilled Nominated visa (subclass 190)
- Training visa (subclass 407)
- Temporary Skill Shortage (TSS) visa (subclass 482)
- Temporary Graduate visa (subclass 485) – Graduate Work
- Skilled Regional (Provisional) visa (subclass 489)
- Skilled Work Regional (Provisional) visa (subclass 491)
- Skilled Employer Sponsored Regional (provisional) visa (subclass 494).
Hãy bắt đầu kế hoạch học tập, làm việc, định cư toàn cầu của bạn bằng việc đăng ký du học qua công ty Đức Anh- đơn vị nhận giải “High Achieving Agent”, bởi AEI – ĐSQ Úc.
Bạn có thể chọn bất cứ trường nào, ngành nào, bậc học nào (phổ thông, cao đẳng, đại học) và được tư vấn miễn phí các việc:
- Chọn trường, ngành học;
- Xin học
- Xin học bổng
- Xin visa du học
- Các hỗ trợ khác trong quá trình bạn du học
Để lại thông tin, yêu cầu tại đây nếu bạn cần hỗ trợ.
Tham khảo:
Tag xem thêm: du học, du học anh, du học úc, du học mỹ, du học new zealand, du học singapore