Thông tin về Australian National University (ANU)
Thứ Sáu - 22/11/2024
1. Website: https://www.anu.edu.au/
2. Địa điểm:
- Acton campus: nằm tại trung tâm thủ đô Canberra, gồm 60 tòa nhà/ khu phức hợp đào tạo, gần các trung tâm chính trị văn hóa như Tòa nhà quốc hội Úc;
- Kioloa Coastal Campus: khuôn viên rộng hơn 300 ha tại bang New South Wales, cách Canberra 1 tiếng lái xe, Sydney 2,5 tiếng lái xe;
- Mount Stromlo Observatory: trung tâm nghiên cứu vũ trụ và vật lý thiên văn, cách Canberra 18 km;
- North Australian Research Unit: cơ sở nghiên cứu phía Bắc Australia, cách thành phố Darwin 15 km, cách sân bay Quốc tế Darwin 8 km – 23 Ellengowan Drive, cách Melbourne airport;
- Siding Spring Observatory (SSO): cơ sở quan sát vũ trụ lớn nhất do ANU quản lý.
3. Loại trường: Đại học công lập
4. Thứ hạng: #30 thế giới & #4 tại Úc (theo QS Rankings 2025)
5. Tổng sinh viên: > 31.000 sinh viên
6. Sinh viên Quốc tế: >10.000 sinh viên
7. Thế mạnh:
- Xếp hạng 4 tại Úc và hạng 30 trên thế giới (QS Rankings 2025);
- Là đại học duy nhất được thành lập bởi Quốc hội Úc, là Đại học Quốc gia của Úc;
- Là thành viên của Nhóm 8 trường đại học nghiên cứu hàng đầu nước Úc (Group of 8);
- Là thành viên duy nhất tại Úc trong Liên minh Quốc tế của Các Trường Đại học Nghiên cứu (IARU);
- #1 Úc, #20 toàn cầu về tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp trong vòng 4 tháng (Times Higher Education 2021);
- Sở hữu đến 91% giảng viên có bằng Tiến sĩ trở lên, 6 giải Nobel – Hiệu trưởng của ANU sở hữu giải Nobel Vật lý 2011, và 2 cựu Thủ Tướng Úc từng học tại ANU;
- 96% nghiên cứu tại ANU được đánh giá cao hơn hoặc cao hơn tiêu chuẩn thế giới;
- Được đánh giá 5 sao cho tỷ lệ học sinh-giảng viên; quy mô lớp học nhỏ nhằm nâng cao khả năng tương tác;
- Kết nối chặt chẽ với các tổ chức Chính phủ và các doanh nghiệp hàng đầu;
- Cơ hội du học trao đổi với hơn 180 trường đại học đối tác trên 39 quốc gia.
- Trường cũng có cơ sở vật chất hiện đại để phục vụ việc giảng dạy và nghiên cứu mà không có trường Đại học nào có như máy tính mạnh nhất ở Nam Bán Cầu, kính thiên văn để nghiên cứu về thiên văn học, bộ tập trung năng lượng mặt trời lớn nhất thế giới ở ANU, hay cơ sở nghiên cứu phát triển thiết bị vũ trụ và nhiều hơn thế nữa
- Trường nổi tiếng về đào tạo các ngành: Kỹ sư- cơ khí, CNTT, Khoa học tự nhiên, xã hội học, Kinh tế, Thương mại, Luật, ;
- Vị trí: trung tâm thủ đô Canberra cách Sydney 300km và Melbourne 650km. Canberra là một thành phố được xây mới hoàn toàn vào năm 1913 và có quy hoạch rõ ràng. TP thân thiện và được mệnh danh là một thành phố đáng sống nhất trên thế giới và nằm trong Top 25 thành phố tốt nhất cho sinh viên toàn cầu. Nơi đây cũng là trụ sở của Chính phủ Úc và là nơi đặt trụ sở của nhiều lãnh sự hay Đại sứ quán Quốc tế – do đó mang đến phong cách sống quốc tế. Thủ đô Canberra có thu nhập bình quân cao nhất và tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất Australia;
- Sinh viên được phép làm thêm 48 giờ/2 tuần trong khi học và làm toàn thời gian trong kỳ nghỉ, lễ;
- Visa làm việc được cộng thêm 1 năm, như vậy sinh viên được ở lại 4-6 năm sau tốt nghiệp và định cư khi đủ điều kiện.
8. Chương trình đào tạo:
a, Các bậc học: https://programsandcourses.anu.edu.au/
- Cử nhân
- Thạc sỹ
- Tiến sỹ
b, Các Khoa: Xem chi tiết tại : https://www.anu.edu.au/about/academic-colleges
Trường có 7 khoa:
ANU College of Arts & Social Sciences
- Research School of Humanities & the Arts
- Research School of Social Sciences
ANU College of Asia & the Pacific
- Australian Centre on China in the World
- Crawford School of Public Policy
- Coral Bell School of Asia Pacific Affairs
- School of Culture, History & Language
- School of Regulation and Global Governance (RegNet)
ANU College of Business & Economics
- Research School of Accounting
- Research School of Economics
- Research School of Finance, Actuarial Studies & Statistics
- Research School of ManagementBusiness and Economics
ANU College of Engineering & Computer Science
- School of Computing
- School of Cybernetics
- School of EngineeringEducation
ANU College of Health & Medicine
- ANU Medical School
- John Curtin School of Medical Research
- National Centre for Epidemiology and Population Health
- Research School of Psychology
ANU College of Law
- ANU Law School
- ANU School of Legal Practice
ANU College of Science
- Australian National Centre for the Public Awareness of Science
- Fenner School of Environment & Society
- Mathematical Sciences Institute
- Research School of Astronomy & Astrophysics
- Research School of Biology
- Research School of Chemistry
- Research School of Earth Sciences
- Research School of Physics
Các viện thành viên khác:
- Gender Institute
- Global Institute for Women’s Leadership
c, Các ngành học:
Xem thêm về chương trình học tại: https://programsandcourses.anu.edu.au/catalogue
Sinh viên có nhiều lựa chọn lộ trình học: Hoc song bằng cử nhân, học song bằng thạc sỹ
9. Yêu cầu đầu vào:
https://study.anu.edu.au/apply/international-applications
- Cử nhân:
- Học sinh A level- IB: nhận hồ sơ điểm predicted cao hơn điểm yêu cầu 3 điểm cho IB và 1 điểm cho A Level (Chỉ áp dụng cho kỳ nhập học tháng 7)
- Học sinh học chương trình phổ thông Mỹ với bằng tốt nghiệp high school và điểm SAT hoặc ACT
- Học sinh học chương trình phổ thông Canada
- Tốt nghiệp THPT từ 92 trường Chuyên và trường điểm, với điểm trung bình môn lớp 12 GPA≥8.5, IELTS ≥ 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0)- tùy ngành
Thang quy đổi điểm lớp 12 GPA sang ATAR
Điểm Trung Bình Lớp 12
(Year 12 GPA) |
ANU ATAR Equivalent |
8.5 | 82 |
8.6 | 84 |
8.7 | 86 |
8.8 | 88 |
8.9 | 90 |
9.0 | 92 |
9.1 | 94 |
9.2 | 96 |
9.3 | 98 |
9.4 | 98.5 |
9.5 | 99 |
9.6 | 99.5 |
9.7 and above | 99.95 |
.
- Thạc sỹ tín chỉ: Tốt nghiệp đại học, IELTS ≥ 6.5-7.0- tùy ngành;
- Thạc sỹ nghiên cứu/ Tiến sỹ: Tốt nghiệp đại học (honor)/ thạc sỹ, GPA năm cuối ≥ 75%, hoàn thành dự án nghiên cứu, IELTS ≥ 7.0 (không kỹ năng nào dưới 6.0)
10. Kỳ nhập học: Tháng 2, 7
www.anu.edu.au/directories/university-calendar
11. Hồ sơ xin học:
Chung:
- Bằng của cấp học cao nhất;
- Học bạ của 2 năm gần nhất
- Chứng chỉ tiếng Anh- nếu có;
- Hộ chiếu (trang có ảnh và chữ kí)- nếu có;
- Thành tích học tập- phấn đấu khác- nếu nhắm học bổng
Thạc sỹ- thêm
- CV;
- 02 Thư giới thiệu;
Tiến sỹ/ thạc sỹ nghiên cứu- thêm:
- Đề cương nghiên cứu khoa học;
- Các bài báo đã đăng.
12. Học phí:
Xem thêm tại:
- Học phí 2025: Xem tại đây
Đại học/ sau đại học: 44.670 – 59.750 AUD/năm.
13. Chi phí sinh hoạt:
So với khu vực Melbourne, Sydney, Canberra có mức sinh hoạt phí thấp hơn, khoảng 25,446 AUD /năm. Xem thêm hướng dẫn của trường: https://www.anu.edu.au/students/program-administration/fees-payments/cost-of-living
14. Học bổng:
Xem chi tiết: www.anu.edu.au/study/scholarships/find-a-scholarship
- Học bổng 25% học phí dành cho chương trình Cử nhân và thạc sỹ- không giới hạn số lượng;
- Học bổng của khoa: www.anu.edu.au/study/scholarships/find-a-scholarship
15. Nhà ở:
HS- SV có thể chọn homestay, KTX, share phòng (nếu trên 18 tuổi) hoặc ở với người nhà. ANU cung cấp khu kí túc xá rộng lớn – với hơn 5,756 phòng – sinh viên thoải mái lựa chọn. Link chi tiết nhà ở của trường: https://study.anu.edu.au/accommodation
16. Hỗ trợ từ đại diện trường Đức Anh A&T:
Là một trong rất ít Đại diện ủy quyền của ANU tại Việt Nam, chúng tôi:
- Giúp bạn gạt bỏ hoàn toàn các mối lo về giấy tờ, hồ sơ, thủ tục…;
- MIỄN phí hành chính, MIỄN phí thù lao, MIỄN phí dịch thuật, TẶNG voucher quà tặng $200 (áp dụng có điều kiện);
- Mang đến cho bạn lựa chọn tốt nhất về trường học, ngành học, học bổng;
- Là TOP PERFORMING AGENT, chúng tôi cam kết dịch vụ chuyên nghiệp- hiệu quả;
- Tỷ lệ visa LUÔN cao nhất nhì Việt Nam;
- Hỗ trợ bạn trong suốt quá trình bạn du học- làm việc tại nước ngoài.
99,9% cựu DHS hài lòng về dịch vụ của DUC ANH EduConnect và nếu bạn cũng muốn thành công, chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ các bạn!
Chi tiết về thủ tục xin học, học bổng, visa du học và các vấn đề liên quan, vui lòng liên hệ:
DUC ANH EduConnect
Hà Nội- HCM- Vinh- Quảng Ngãi- Viêng Chăn- Melbourne
Website: ducanhduhoc.vn
Fanpage: www.facebook.com/DucAnhAT
Hotline chung: 09887 09698- 09630 49860- 09830 75915- 09837 60440