09887 09698

Hỗ trợ online
Hà Nội
TP.HCM

Cách qui đổi điểm GPA: hệ số- hệ chữ: Những điều cần biết!

Thứ Ba - 20/06/2023

Thang điểm GPA (Grade Point Average) là một phần quan trọng trong hệ thống giáo dục của nhiều quốc gia. Thang điểm này đánh giá năng lực học tập của sinh viên thông qua việc tính trung bình cộng các điểm số đã đạt được trong các môn học.

Có nhiều loại thang điểm GPA khác nhau, tùy thuộc vào quy định của từng trường, từng quốc gia hoặc khu vực. Đặc biệt với những bạn đang có ý định đi du học hoặc săn học bổng, thang điểm GPA là một nhân tố rất quan trọng giúp bạn nhập học hay giành được học bổng tại các trường mình muốn. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để giải đáp những câu hỏi, thắc mắc của các bạn về thang điểm GPA nhé.

Hệ chữ và hệ số điểm

Trong hệ thống thang điểm GPA, mỗi điểm số sẽ được quy đổi sang một hệ chữ và hệ số điểm tương ứng. Ví dụ:

  • Đối với hệ thống GPA 4.0, điểm A+ có hệ số 4.0 và hệ chữ là A+. Điểm A có hệ số 3.7 và hệ chữ là A. Điểm B+ có hệ số 3.3 và hệ chữ là B+. Điểm B có hệ số 3.0 và hệ chữ là B. Và cứ tiếp tục như vậy cho đến F.
  • Đối với hệ thống GPA 5.0, điểm A có hệ số 5.0 và hệ chữ là A. Điểm B có hệ số 4.0 và hệ chữ là B. Điểm C có hệ số 3.0 và hệ chữ là C. Và cứ tiếp tục như vậy cho đến F.

3 thang điểm GPA phổ biến hiện nay

Ngày nay, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều sử dụng thang điểm 4 để tính điểm GPA. Tuy nhiên, mỗi quốc gia lại có quy định khác nhau về cách sử dụng thang điểm. Tại Việt Nam hiện nay, tính điểm GPA dựa vào 3 thang điểm sau: Thang điểm 10, thang điểm chữ và thang điểm 4. Cùng xem bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về các thang điểm này nhé.

1. Thang điểm 10

Tại Việt Nam, thang điểm 10 là thang điểm phổ biến, thông dụng nhất. Thang điểm này thường được dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh các cấp tiểu học, trung học cơ sở (cấp 2), trung học phổ thông (cấp 3), thậm chí một số trường đại học, cao đẳng, trung cấp cũng sử dụng thang điểm này.

Bảng xếp loại học sinh:

Kết quả đánh giá, xếp loại học sinh dựa trên thang điểm 10 theo từng học kỳ, năm học:

Xếp loại Điều kiện điểm GPA
Học sinh Giỏi Điểm GPA các môn học đạt tối thiểu là 8.0.
Học sinh Khá Điểm GPA các môn học đạt tối thiểu là 6.5.
Học sinh Trung bình Điểm GPA các môn học đạt tối thiểu là 5.0.

 

Bảng xếp loại sinh viên:

Kết quả đánh giá, xếp loại sinh viên dựa trên thang điểm 10 theo điểm trung bình tích lũy của cả năm học:

Xếp loại Điều kiện điểm GPA
Sinh viên Xuất sắc 9 – 10
Sinh viên Giỏi 8 – Dưới 9
Sinh viên Khá 7 – Dưới 8
Sinh viên Trung bình khá 6 – Dưới 7
Sinh viên Trung bình 5 – Dưới 6
Sinh viên Yếu 4 – Dưới 5 (Không đạt)
Sinh viên Kém Dưới 4 (Không đạt)

 

2. Thang điểm chữ

Thang điểm chữ thường được dùng với sinh viên học bậc trung cấp, cao đẳng, đại học áp dụng phương pháp đào tạo theo hệ thống tín chỉ để phân loại, đánh giá về kết quả học tập của mỗi môn học hay học phần của sinh viên.

Kết quả đánh giá, xếp loại sinh viên dựa trên thang điểm chữ:

Xếp loại Điểm GPA
Sinh viên Giỏi A
Sinh viên Khá giỏi B+
Sinh viên Khá B
Sinh viên Trung bình khá C+
Sinh viên Trung bình C
Sinh viên Trung bình yếu D+
Sinh viên Yếu D
Sinh viên Kém F (Không đạt)

 

3. Thang điểm 4

Thang điểm 4 thường được áp dụng cho sinh viên tại các trường trung cấp, cao đẳng, đại học áp dụng phương pháp đào tạo theo hệ thống tín chỉ để tính điểm GPA của học kỳ, năm học và điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa của sinh viên.

Kết quả đánh giá, xếp loại sinh viên dựa trên thang điểm 4:

Xếp loại Điểm GPA
Sinh viên Xuất sắc Điểm GPA từ 3.60 – 4.00
Sinh viên Giỏi Điểm GPA từ 3.20 – 3.59
Sinh viên Khá Điểm GPA từ 2.50 – 3.19
Sinh viên Trung bình Điểm GPA từ 2.00 – 2.49
Sinh viên Yếu Điểm GPA dưới 2.00

 

Cách quy đổi thang điểm GPA tại Việt Nam

Nhiều bạn học sinh, sinh viên hiện nay vẫn đang băn khoăn về cách quy đổi thang điểm GPA tại Việt Nam. Để giải đáp các thắc mắc trên, bạn hãy tham khảo bảng quy đổi điểm GPA tại Việt Nam dưới đây để có thể tự tính thang điểm GPA của bản thân.

Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4 Xếp loại
8.5 – 10 A 4.0 Giỏi
8.0 – 8.4 B+ 3.5 Khá giỏi
7.0 – 7.9 B 3.0 Khá
6.5 – 6.9 C+ 2.5 Trung bình khá
5.5 – 6.4 C 2.0 Trung bình
5.0 – 5.4 D+ 1.5 Trung bình yếu
4.0 – 4.9 D 1.0 Yếu
Dưới 4.0 F 0 Kém (không đạt)

Cách quy đổi thang điểm GPA Việt Nam sang quốc tế

Những bạn muốn chuyển đổi thang điểm 10 sang GPA để du học hoặc xin học bổng tại một số quốc gia trên thế giới thì có thể tham khảo bảng dưới đây. Đa số các trường Đại học tại Việt Nam hiện nay cũng sử dụng thang điểm quy đổi này.

1. Quy đổi thang điểm GPA tại Mỹ

Tại Mỹ, thang điểm thường được dùng để tính điểm GPA là thang điểm 4. Dưới đây là bảng quy đổi điểm GPA tại Mỹ mà bạn có thể tham khảo.

Bảng quy đổi thang điểm GPA của Mỹ

Cách đánh giá năng lực của học sinh, sinh viên tại Mỹ được sử dụng từ lâu là đánh giá bằng các cấp độ A, B, C, D, F. Từ các cấp độ này, điểm GPA sẽ được chuyển sang thang điểm 4 dựa theo bảng quy đổi điểm GPA dưới đây:

Thang điểm chữ Điểm phần trăm Thang điểm 4
A 90% – 100% 4.0
B 80% – 89% 3.0
C 70% – 79% 2.0
D 65% – 69% 1.0
F Dưới 65% 0.0

 

Bảng quy đổi thang điểm GPA từ Việt Nam sang Mỹ

Theo Quỹ Giáo dục Việt Nam (VEF), cách quy đổi điểm GPA từ Việt Nam sang Mỹ được dựa theo bảng quy đổi điểm GPA dưới đây:

Điểm trung bình ở Việt Nam Điểm GPA của Mỹ
8 – 10 A
6 – 7 B
5 C
0 – 4 F

2. Quy đổi thang điểm GPA tại Anh

Tại Anh, thang điểm được quốc gia này sử dụng phổ biến là thang điểm IGCSE hay A-level. Điểm khác biệt giữa hai thang điểm này là thang điểm IGCSE được dùng để đánh giá năng lực học tập của học viên từ A* đến G còn thang điểm A-level là từ A* đến E.

Dưới đây là bảng quy đổi điểm sang thang điểm IGCSE bạn có thể tham khảo thêm:

Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4 Thang điểm IGCSE Xếp loại
7.0 – 10.0 A/A+ 4.0 A/A* First class honours
6.5 – 6.9 A-/B+ 3.7 B Upper-second class honors
6.0 – 6.4 3.3
5.5 – 5.9 B 3.0 C Lower-second class honors
5.0 – 5.4 2.7
4.5 – 4.9 C+ 2.3 D Third class honours
4.0 – 4.4 C 2.0 E
3.5 – 3.9 D+ 1.3 F Ordinary/Unclassified
D 1.0 G
Dưới 3.5 E/F 0.0 U

3. Quy đổi thang điểm GPA tại Canada

Đối với những bạn đang có ý định du học Canada, việc hiểu rõ cách tính điểm GPA tại quốc gia này là rất cần thiết. Ở Canada, cách tính điểm GPA đều có sự khác nhau tùy vào từng khu vực.

Bảng quy đổi thang điểm GPA tại Ontario

Ontario là nơi tập trung của 30 trường đại học và cao đẳng hàng đầu Canada, có thể kể đến như Đại học Toronto, Đại học Queen, Đại học Tây Ontario,… Muốn chuẩn bị hồ sơ du học tại những ngôi trường này thật hoàn hảo, việc đầu tiên bạn cần phải biết đó là cách tính điểm GPA. Dưới đây là bảng quy đổi điểm tại tỉnh bang Ontario, Canada bạn có thể tham khảo:

Điểm hệ chữ Điểm GPA ở Canada Phần trăm Xếp loại
A+ 4 90% – 100% Xuất sắc
A 3.9 85% – 89%
A- 3.7 80% – 84%
B+ 3.3 77% – 79% Giỏi
B 3 73% – 76%
B- 2.7 70% – 72%
C+ 2.3 67% – 69% Khá
C 2 63% – 66%
C- 1.7 60% – 62%
D+ 1.3 57% – 59% Trung bình
D 1 53% – 56%
D- 0.7 50% – 52%
E/F 0 Dưới 50% Không đạt

 

Bảng quy đổi thang điểm GPA ở Alberta

Hệ thống các trường học ở Alberta cho phép bạn có thể thỏa sức lựa chọn các chương trình học tập phù hợp với thế mạnh của bản thân. Một phần vì lẽ đó mà đây là nơi có số lượng sinh viên đông thứ 2 ở Canada. Tỉnh bang này cũng có cách tính điểm GPA riêng, cụ thể như sau:

Điểm hệ chữ Điểm GPA ở Canada Phần trăm Xếp loại
A+/A 4 85% – 100% Xuất sắc
A- 3.7 80% – 84% Giỏi
B+ 3.3 76% – 79%
B 3 73% – 75% Khá
B- 2.7 70% – 72%
C+ 2.3 67% – 69% Trung bình
C 2 64% – 66%
C- 1.7 60% – 63%
D+ 1.3 55% – 59% Đạt
D 1 50% – 54%
E/F 0 Dưới 50% Không đạt

 

Bảng quy đổi thang điểm GPA ở British Columbia

British Columbia luôn luôn mang đến cho cho học viên môi trường học tập thực tế, chất lượng. Hệ thống giáo dục tại tỉnh bang này rất tiên tiến và nhận được sự công nhận của toàn thế giới. Dưới đây là bảng quy đổi điểm tại tỉnh bang British Columbia, Canada bạn có thể tham khảo:

Điểm hệ chữ Điểm GPA ở Canada Phần trăm Xếp loại
A+ 4 95% – 100% Xuất sắc
A 3.9 90% – 94%
A- 3.7 85% – 89% Giỏi
B+ 3.3 80% – 84%
B 3 75% – 79% Khá
B- 2.7 70% – 74%
C+ 2.3 65% – 69% Trung bình
C 2 60% – 64%
C- 1.7 55% – 59% Đạt
P 1 50% – 54%
F/UN 0 Dưới 50% Không đạt

Điều kiện điểm GPA nhận học bổng

Để săn được học bổng tại mỗi quốc gia, mỗi trường học, mỗi chương trình học,… bạn cần phải đáp ứng nhiều yêu cầu khác nhau về điểm GPA. Có rất nhiều chính sách học bổng được đưa ra bởi các nước, tuy nhiên học bổng thường sẽ chia theo các mức sau:

1. Học bổng 20% học phí: Điểm GPA từ 6.5 – 7.0

Đây là suất học bổng yêu cầu điểm GPA không quá cao, chỉ cần điểm GPA đạt 6.5 là bạn có thể dễ dàng nhận được mức học bổng này. Các suất học bổng này phần lớn nằm trong những gói học bổng tự động hoặc chỉ cần đăng ký, yêu cầu xét tuyển học bổng đơn giản mà trường đại học dành cho sinh viên.

2. Học bổng 25% – 50% học phí: Điểm GPA từ 7.0 – 8.0

Với số điểm GPA từ 7.0 – 8.0, một mức điểm cao hơn là bạn đã có cơ hội để tiếp cận với mức học bổng 25% – 50% học phí. Để dễ dàng săn được học bổng này, bạn cần đưa ra bài luận văn xuất sắc và những thành tích cá nhân đã đạt được về học thuật và cả các hoạt động ngoại khoá.

3. Học bổng 50% – 100% học phí: Điểm GPA từ 8.0 trở lên

Đây là mức học bổng mà nhiều sinh viên hướng tới nhất, mong muốn giành được nhất. Tuy nhiên, để nhận được mức học bổng 50% – 100% học phí, bạn phải đạt được điểm GPA tối thiểu là 8.0 – một số điểm rất cao. Cũng vì lẽ đó mà bạn phải thực sự cố gắng, chăm chỉ rèn luyện hơn rất nhiều.

Ngoài ra, có một lưu ý nhỏ là điều kiện để nhận được học bổng còn phù thuộc vào một vài yếu tố khác như chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Hầu như là Tiếng Anh), các loại giấy tờ, bằng cấp quan trọng hay chứng nhận tham gia các hoạt động ngoại khóa, các tổ chức tình nguyện quốc tế,…

Nếu bạn còn thắc mắc cần giải đáp về các điều kiện điểm GPA để đi du học các nước trên thế giới, đừng ngần ngại hãy liên hệ ngay với Đức Anh EduConnect để được giải đáp chi tiết, chính xác và nhanh chóng nhất nhé.

Khi nộp hồ sơ qua công ty Đức Anh, chúng tôi sẽ giúp bạn xin mức học bổng cao nhất- trong điều kiện của bạn.

ĐỨC ANH EduConnect:

  • TOP các công ty tư vấn du học tại Việt Nam với 23 năm kinh nghiệm;
  • Là chuyên gia xin học bổng hàng đầu cho các DHS VN;
  • Hỗ trợ bạn từ A- Z các việc: tư vấn, xin học, xin học bổng, xin visa du học, bố trí đón, bố trí nhà ở, hướng dẫn trước khi bay và hỗ trợ bạn trong suốt quá trình bạn du học;
  • Dịch vụ chuyên nghiệp- Minh bạch- Hiệu quả & tỷ lệ visa lên đến 99,9%;
  • 99,9% DHS hài lòng về dịch vụ của công ty Đức Anh.

 

Chi tiết về thủ tục xin học, xin học bổng, xin visa du học và các vấn đề liên quan, vui lòng liên hệ:

Công ty tư vấn du học Đức Anh

  • Hà Nội: 54-56 Tuệ Tĩnh, Q. Hai Bà Trưng
  • HCM: 172 Bùi Thị Xuân, Q.1
  • Vinh: 63 Hải Thượng Lãn Ông, P. Hà Huy Tập
  • Quảng Ngãi: 1 Trần Thị Hiệp, P. Nghĩa Chánh
  • Viên Chăn: Tòa nhà Iconic, Phonxay, Saysettha, Lào
  • Hotline chung: 09887 09698, 09630 49860
  • Email: duhoc@ducanh.edu.vn
  • Website: ducanhduhoc.vn/

 

Bài viết liên quan

Du học New Zealand với chi phí thấp nhất, việc làm và định cư

New Zealand là một trong số ít quốc gia có chính sách cởi mở nhất cho sinh viên quốc tế về vấn đề định cư và tìm kiếm cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp. Sinh viên quốc tế sau khi tốt nghiệp một học viện giáo dục tại New Zealand được ở lại từ 2 đến 3 năm để làm việc. Ngoài ra, cấu trúc chương trình học của các trường tại New Zealand cũng là một điểm lợi thế.

Học tiếng Anh tại Anh, Úc, Mỹ…: Nhanh, rẻ, bằng cấp toàn cầu

Tại sao không chọn nước Anh- các nôi của tiếng Anh- để học ngôn ngữ này, thay vì bất kỳ nước nào khác? Tại sao cứ phải băn khoăn học tiếng Anh – Anh, Anh – Mỹ hay Anh-Philippines… “Mỗi nơi một vẻ”- đó là câu trả lời của một học sinh của Đức Anh EduConnect.

Một trải nghiệm thú vị về cuộc sống và học tập tại Đại học Monash- Úc

Bởi vì mình tin rằng Monash có điều gì đó lớn hơn một trường Đại học nhiều, ở đó mình có thể phát triển toàn diện. Đến học kỳ hai năm thứ hai tại Monash, mình vẫn chưa hết phấn khích với những tri thức mới, những người bạn mới và những cơ hội mới để phát triển kỹ năng và theo đuổi đam mê của mình. Đây thực sự là điểm đến phù hợp với mình

Chọn du học Anh, Úc, Mỹ, Canada hay New Zealand

Kết quả khảo sát trong sự kiện Triển lãm giáo dục toàn cầu QS (QS World Grad School Tour) cho thấy những quốc gia nói tiếng Anh: Mỹ, Anh, Canada, Úc và New Zealand vẫn nằm trong số các nước phổ biến nhất để du học.

Thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế PTE Academic – nhận điểm sau 2 ngày

Cần chứng chỉ tiếng Anh quốc tế ngay trong ngày mai? PTEAcademic (PTEA) chính là kỳ thi bạn cần: chỉ cần đăng ký thi trước 24h, có kết quả thi 2 ngày sau thi, gửi kết quả đến trường được ngay lập tức, 1 kết quả dùng để gửi đến muôn trường…

PTE Academic- chứng chỉ tiếng Anh được công nhận toàn cầu có khả năng thay thế IELTS/ TOEFL

PTE Academic (Pearson Test of English- Academic) – chứng chỉ tiếng Anh được công nhận trên toàn cầu, đã có mặt tại Việt Nam

Chọn nước du học

Đăng ký tư vấn