Liverpool City campus: cách Sydney airport gần 30 phút đi xe và Livepool CBD 1 phút đi xe- 100 Macquarie Street, Liverpool NSW 2170
Parramatta City campus cách Sydney airport hơn 40 phút đi xe và Sydney CBD gần 30 phút đi xe:- 169 Macquarie Street and 100 George Street, Parramatta NSW, 2150
Campeltown campus: cách Sydney airport CBD gần 40 phút đi xe- Corner of Narellan Road and Gilchrist Drive
Bankstown campus: cách Sydney airport và CBD khoảng 20 phút đi xe- Corner of Horsley Road and Bullecourt Avenue
Parramatta South campus: cách Parramatta CBD 10 phút đi xe và Sydney airport hơn 40 phút đi xe-Victoria Rd, Rydalmere NSW 2116
Hawkesbury Campus: cách Sydney airport và CBD 1 tiếng đi xe- Bourke St, Richmond NSW 2753
Penrith campus: cách Western Sydney airport hơn 20 phút đi xe và Adelaide CBD 10 phút đi xe- Second Ave, Kingswood NSW 2747
Lithgow campus: cách Western Sydney airport 1,5 tiếng đi xe- 154 Mort St, Lithgow NSW 2790
Sydney Olympic Park campus: cách Sydney airport và CBD 30 phút đi xe-Level 4, 8 Australia Avenue, Sydney Olympic Park (Entry to the campus is via Murray Rose Avenue)
Nirimba campus: cách Sydney airport và CBD gần 50 phút đi xe- Eastern Road, Quakers Hill
Sydney city campus: cách Sydney airport 20 phút đi xe và Sydney CBD 10 phút đi xe-Level 4, 255 Elizabeth St, Sydney NSW 2000
3. Loại trường: Đại học công lập
4. Thứ hạng :
#1 thế giới về tầm ảnh hưởng (THE Impact Rankings 2023);
Top 375 đại học tốt nhất thế giới & Top 22 tại Úc (QS Rankings 2024);
Top 33 đại học trẻ tốt nhất thế giới (THE Young University Rankings 2023);
5. Tổng sinh viên : 45.000 sinh viên
6. Sinh viên quốc tế: >7.000 sinh viên
7. Điểm mạnh:
Số 1 Thế giới trong hơn 1.700 trường về IMPACT RANKINGS* trong 2 năm liên tiếp 2022 & 2023;
Học phí chỉ từ 350 triệu đồng/năm sau học bổng;
Đảm bảo thực tập và thực tập có lương cho những ngành học “hot”;
Nằm tại Tây Sydney – vị trí vàng: tập trung 36% số việc làm mới của cả nước, cách Opera House chỉ 30 phút đi tàu điện;
Sinh hoạt phí thấp hơn đến 30% so với trung tâm Sydney;
Ưu tiên học bổng cao cho 102 trường THPT tại Việt Nam;
82 khoá học ưu tiên VISA làm việc lên đến 6 năm sau tốt nghiệp;
Top 100 thế giới về đào tạo các ngành Y tá, Truyền thông, Xã hội học; Top 150 ngành Giáo dục, Tâm lý học;
Nhận được đánh giá 5 sao về các phương diện: giảng dạy, cơ sở vật chất, sự đổi mới, quốc tế hóa và tỉ lệ việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp (theo QS World University Rankings 2019);
Cơ quan quản lý chất lượng các trường Đại học Australia (AUQA) đánh giá Western Sydney University là “Đại học có sự chuẩn bị tốt nhất cho sinh viên khi bước vào nghề nghiệp”;
Hệ thống trường đặt tại phía Tây Sydney – trung tâm thương mại và kinh tế thứ 3 của Australia. Trường nằm gần các trung tâm kinh tế, mua sắm, khu người Việt, bến tàu xe, tiện lợi cho việc đi làm thêm và sinh hoạt;
Không gian học tập sáng tạo, môi trường học tập trực tuyến, sử dụng công nghệ kỹ thuật số, đem lại trải nghiệm học tập đa dạng, phong phú cho sinh viên;
Dịch vụ Phúc lợi Sinh viên của trường cung cấp nhiều chương trình hỗ trợ học thuật và cả trợ giúp các vấn đề cá nhân;
Các chương trình trao đổi sinh viên, study tour, thực tập ở nước ngoài mang lại cho sinh viên vô số các cơ hội để lên đường, làm việc và học hỏi tại hơn 400 điểm đến trên thế giới;
Chương trình học bổng phong phú lên đến 50% học phí.
Học bổng 50% học phí – Vice-Chancellor’s Academic Excellence Scholarships: dành cho chương trình cử nhân (tối đa 3 năm) hoặc Thạc sỹ (tối đa 2 năm). Với các học bổng 50% bổ sung cho các chương trình cử nhân & sau đại học được chọn phù hợp với các Mục tiêu Phát triển Bền vững của Liên hợp quốc;
Vietnam Student Excellent Scholarship 2024: 10% học phí cho bậc Cử Nhân hoặc Thạc Sỹ áp dụng từ học kỳ 2 trở đi. Điều kiện có điểm trung bình 8.5% hoặc AQF từ 80% hoặc điểm A. Và GPA 3.5/5 đối với bậc PG. IETLS 6.5, không band nào dưới 6 (hoặc điểm PTE tương ứng)
Vietnam Student Ambassador Scholarship 2024: trị giá 10.900 AUD học phí dành cho sinh viên nhập học tại học xá Melbourne tháng 2/2024 cho bậc Cử Nhân và Thạc sỹ. Điểm TB > 90% hoặc AQF trên 80% hoặc điểm A. Và GPA 3.5/4 đối với PG. Điểm IELTS > 7.5, không band nào dưới 6.5 (hoặc điểm PTE tương ứng).
Học bổng 3.000 AUD và 6.000 AUD – Western Sydney International Scholarships: dành cho chương trình cử nhân (tối đa 3 năm) hoặc Thạc sỹ (tối đa 2 năm);
Học bổng tự động 6.000 AUD mỗi năm: dành cho sinh viên đăng ký qua hệ thống UAC;
Học bổng tự động 3.000 AUD mỗi năm: dành cho sinh viên mới nhập học bậc Đại học, ngoại trừ chương trình Cử nhân Điều dưỡng. Sinh viên chương trình Cử nhân Điều dưỡng vẫn có cơ hội nhận học bổng xét trên thành tích học tập trị giá 3.000 AUD và 6.000 AUD mỗi năm);
Học bổng 30% học phí khóa tiếng Anh– EAP Scholarship
Học bổng 6.000 AUD: dành cho sinh viên bậc Sau Đại học đăng ký các chương trình dưới đây:
Juris Doctor
M Artificial Intelligence
M Business Analytics
M Engineering
M Information and Communication Technology
M Property Investment and Development
M Public Health
M Science
M Social Work (Qualifying)
M Teaching (Birth – 5 Years/Birth – 12 Years)
M Teaching (Secondary)
Ghi chú: Các chương trình sau đây không đủ điều kiện nhận Học bổng Vice-Chancellor’s Academic Excellence Scholarships 50%:
Bachelor of Nursing
Bachelor of Physiotherapy
Master of Nursing Practice
Master of Clinical Psychology
Doctor of Medicine
16. Nhà ở và các dịch vụ khác:
HS- SV có thể chọn homestay, KTX, share phòng (nếu trên 18 tuổi) hoặc ở với người nhà.
Đức Anh A&T tổ chức tuần lễ tư vấn du học- học bổng và việc làm tại các nước Anh, Úc, Mỹ, New Zealand, Canada, Singapore, Thụzy Sỹ, Mã Lai, từ ngày 22/4-10/5. Học sinh nộp hồ sơ du học trong giai đoạn này được hỗ trợ 300 USD khi nhận visa du học.
Một câu chuyện trong biết bao câu chuyện chưa được kể về một nét truyền thống đậm nét Monash mang tên Học bổng Mathew Peck (Mathew Peck Travelling Scholarship) giành cho sinh viên học dược.
Các loại test tiếng Anh được bộ di trú Úc công nhận gồm: IELTS, Test of English as a Foreign Language internet based Test (TOEFL iBT), Pearsons PTE Academic và Cambridge English: Advanced (CAE).
Bộ di trú Úc xét visa theo các cấp độ từ 1 đến 5 (AL1- AL5) và việc chia theo cấp độ là do mức độ rủi ro: ít rủi ro nhất là cấp độ 1 và rủi to nhất là cấp độ 5. Có thể xem thêm các thông tin này tại đây. Chính sách này được điều chỉnh và cập nhật theo thời gian.