09887 09698

Hỗ trợ online
Hà Nội
TP.HCM

Làm thêm- việc làm và định cư tại Úc

Thứ Hai - 27/11/2023

Hơn 80% du học sinh công ty Đức Anh xin được việc làm tại Úc và hơn 50% các em chọn định cư tại Úc.

LÀM THÊM

Trong khi du học, sinh viên quốc tế được phép làm thêm 48h/ 2 tuần; nên bạn có thể linh hoạt chọn làm 48h/ tuần nếu bạn kiếm được việc, hoặc dàn giờ làm thêm 48h trong 02 tuần theo cơ hội bạn có được.

Công việc sinh viên thường làm là ở khách sạn, nhà hàng, siêu thị, cửa hàng bán lẻ, làm nông, và một số ngành khác. Một số sinh viên tìm được việc làm theo chuyên môn và một số khác làm trợ giảng, gia sư…

Từ ngày 1.7.2023, mức lương tối thiểu ở Úc đã tăng lên thành 23,23 AUD/ giờ. Con số này cao hơn lương tối thiểu ở nhiều quốc gia phát triển khác.

Tìm việc: tốt nhất là quanh trung tâm hỗ trợ tìm việc làm của trường hoặc của khu vực bạn đang sinh sống, website chính thống của chính phủ… ví dụ:

Để trau dồi khả năng xin việc, sinh viên nên tham gia các khóa hướng dẫn chuẩn bị CV, phỏng vấn tuyển dụng… do trường tổ chức.

Các bạn lưu ý:

  • Chỉ làm đúng số giờ quy định, trước khi đi làm cần lấy mã số thuế, và đi làm thì khai- nộp thuế thu nhập đầy đủ theo quy định và claim thuế khi hết năm tài chính.
  • Tuyệt đối không ham làm thêm – dễ ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập. Tuyệt đối không làm các việc vi phạm pháp luật, hay trốn thuế…

cach-xin-visa-dinh-cu-uc-theo-dien-tay-nghe-thay-doi-cach-tinh-diem

VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP

Để ở lại làm việc, các bạn sẽ cần xin chuyển đổi visa từ visa sinh viên (500) sang visa ở lại làm việc tạm thời- post study work visa (485). Việc xin đổi sang loại visa này rất dễ, hầu như không bị từ chối.

  1. Thời hạn ở lại cho visa 485 có hiệu lực từ ngày 1/7/2023:
  • Tốt nghiệp Cử nhân/ Thạc sỹ tín chỉ: được ở lại Úc 2 năm;
  • Tốt nghiệp Thạc sỹ nghiên cứu/ Tiến sỹ: được ở lại Úc 3 năm.
  1. Phân loại thành phố và số năm được ưu tiên ở lại thêm:

Sinh viên học ở các thành phố lớn gồm Sydney, Melbourne, Brisbane không được ưu tiên ở lại, trong khi sinh viên học ở khu vực REGIONAL được ở lại thêm 1-2 năm và được cộng thêm 5 điểm khi tính điểm định cư.

Theo quy định có hiệu lực từ ngày 16/11/2019 và các cập nhật năm 2023, sẽ có 3 phân loại khu vực:

A. Loại 1: “Major Cities” gồm Sydney, Melbourne, Brisbane => các khu vực này không thuộc REGIONAL nên chính sách không có thay đổi, như vậy:

  • Tốt nghiệp Cử nhân/ Thạc sỹ tín chỉ: ở lại 2 năm;
  • Tốt nghiệp Thạc sỹ nghiên cứu/ Tiến sỹ: ở lại 3 năm.

B. Loại 2: “Major Regional Centres” như Perth, Gold Coast, Sunshine Coast, Lake Macquarie, Illawarra, Geelong, Newcastle, Wollongong, Adelaide, Hobart and Canberra => Sinh viên sẽ được ở lại thêm 1 năm cho visa 485-TR sau khi hoàn thành các khoá từ Cử nhân trở lên, như vậy:

  • Tốt nghiệp Cử nhân/ Thạc sỹ tín chỉ: ở lại 3 năm;
  • Tốt nghiệp Thạc sỹ nghiên cứu/ Tiến sỹ: ở lại 4 năm.

C. Loại 3: Tất cả các vùng khác ngoài 2 vùng trên, sinh viên sẽ được ở lại thêm 2 năm cho visa 485-TR sau khi hoàn thành các khoá từ Cử nhân trở lên, như vậy:

  • Tốt nghiệp Cử nhân/ Thạc sỹ tín chỉ: ở lại 4 năm;
  • Tốt nghiệp Thạc sỹ nghiên cứu/ Tiến sỹ: ở lại 5 năm.

Khóa học của bạn cần kéo dài ít nhất hai năm (92 tuần).

Trong khi làm việc tại Úc, nếu đủ điều kiện, bạn có thể tìm được việc làm lâu dài và xin đổi visa sang dạng visa làm việc (working visa), hoặc bạn có thể tranh thủ hoàn thiện các yếu tố cần để xin định cư.

ĐỊNH CƯ TẠI ÚC

Sinh viên học xong cao đẳng, cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ tại Úc được phép xin định cư khi đủ điều kiện. Vui lòng tham khảo các thông tin quan trọng dưới đây, gồm:

  1. Điều kiện để xin visa định cư Úc;
  2. Cách tính điểm định cự dạng tay nghề tại Úc;
  3. Danh sách, chỉ tiêu và các ngành nghề được phép định cư dạng tay nghề tại Úc.

1. Điều kiện để xin visa định cư Úc

Người nộp hồ sơ PR (Permenant Resident) trước tiên phải đạt những yêu cầu tối thiểu sau đây:

  • Dưới 45 tuổi;
  • Ngành nghề nằm trong danh sách ngành nghề được phép định cư tại Úc;
  • Vượt qua đánh giá tay nghề bởi cơ quan đánh giá tay nghề;
  • Đạt yêu cầu tiếng Anh, lý lịch tư pháp, sức khỏe;
  • Đạt tối thiểu 65 điểm theo thang điểm định cư bộ di trú (đối với một số ngành có số lượng nộp hồ sơ cao như kế toán, IT… thì  yêu cầu về điểm sẽ cao hơn).

2. Cách tính điểm định cư dạng tay nghề tại Úc

Kể từ ngày 1/7/2017, Bộ di trú đã chính thức thay đổi Bảng tính điểm tay nghề Úc. Vui lòng xem chi tiết tại đây.

Theo quy định mới nhất của bộ di trú Úc bạn cần đạt ít nhất 65 điểm để xin cấp visa định cư diện tay nghề (áp dụng với các subclass 189, 190, 489 và 491).

Việc tính điểm tạo ra một quá trình lựa chọn minh bạch và khách quan, điểm thưởng dành cho các kỹ năng và các đóng góp được xem là rất quan trọng tại Úc.

Tham khảo Bảng tính điểm của Skilled Independent visa (subclass 189):

2.1. Độ tuổi:

  1. 18-24 : 25 điểm
  2. 25-32 : 30 điểm
  3. 33-39 : 25 điểm
  4. 40-44 : 15 điểm

2.2. Trình độ tiếng Anh:

  1. 6.0 IELTS (không kỹ năng nào dưới 6) hoặc PTE A 50/ TOEFL iBT (at least 12 for listening, 13 for reading, 21 for writing and 18 for speaking): 0 điểm
  2. 7.0 IELTS (không kỹ năng nào dưới 7) hoặc PTE A 65/ TOEFL iBT (at least 24 for listening, 24 for reading, 27 for writing and 23 for speaking): 10 điểm
  3. 8.0 IELTS (không kỹ năng nào dưới 8) hoặc PTE A 79/ TOEFL iBT (at least 28 for listening, 29 for reading, 30 for writing and 26 for speaking): 20 điểm

2.3. Kinh nghiệm làm việc:

a. Kinh nghiệm làm việc  NGOÀI nước Úc:

  • Ít hơn 3 năm kinh nghiệm : 0 điểm;
  • 3 – 4 năm kinh nghiệm     : 5 điểm;
  • 5 – 7  năm kinh nghiệm    : 10 điểm;
  • 8 – 10  năm kinh nghiệm  : 15 điểm.

b. Kinh nghiệm làm việc TRONG nước Úc:

  • Ít hơn 1 năm kinh nghiệm : 0 điểm;
  • 1– 2 năm kinh nghiệm      : 5 điểm;
  • 3– 4  năm kinh nghiệm     : 10 điểm;
  • 5 – 7 năm kinh nghiệm     : 15 điểm;
  • 8 -10 năm kinh nghiệm     : 20 điểm.

2.4. Bằng cấp được cấp tại Úc hoặc tại tổ chức nước ngoài được Úc công nhận:

  • Giải thưởng hoặc bằng cấp/chứng chỉ được công nhận bởi Cơ quan đánh giá tay nghề Úc: 10 điểm;
  • Bằng nghề hoặc các loại bằng cao đẳng, chứng chỉ tại Úc                                                    : 10 điểm;
  • Bằng cử nhân và Thạc sỹ                                                                                                       : 15 điểm;
  • Tiến sỹ                                                                                                                                     : 20 điểm.

2.5. Bằng cấp đặc biệt:

  • Bằng Thạc sỹ nghiên cứu hoặc bằng Tiến sỹ bởi tổ chức giáo dục Úc mà có ít nhất 2 năm học thuật trong lĩnh vực có liên quan: 10 điểm.

2.6. Đáp ứng yêu cầu học tập 2 năm trở lên tại Úc:

  • Có ít nhất 1 bằng/chứng chỉ học trong thời gian 2 năm trở lên từ tổ chức giáo dục được Úc công nhận: 5 điểm.

2.7. Hoàn thành năm chuyên tu (professional year): 5 điểm.

2.8. Khả năng biên phiên dịch – chứng chỉ NAATI (National Association of Translation and Interpretation): 5 điểm.

2.9. Học ở khu vực Regional: 5 điểm

2.10. Kỹ năng của người bạn đời của đương đơn:

Nếu đương đơn đã kết hôn và người bạn đời của họ đáp ứng được các tiêu chuẩn sau thì đương đơn cũng được cộng điểm định cư diện tay nghề như sau:

Yêu cầu Điểm cộng
Người bạn đời của bạn không phải là thường trú nhân Úc, nộp cùng loại thị thực này và đáp ứng các tiêu chí về độ tuổi, tiếng Anh và kỹ năng:

  • Dưới 45 tuổi
  • Có trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 6) hoặc PTE A 50/ TOEFL iBT 12
  • Ngành nghề giống với đương đơn được đề cử
  • Vượt qua bài kiểm tra tay nghề

Thì bạn được cộng 10 điểm

10
Người bạn đời của bạn không phải là thường trú nhân Úc, nộp cùng loại thị thực này và có trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 6) hoặc PTE A 50/ TOEFL iBT 12- thì bạn chỉ được cộng 5 điểm 5
Bạn đang độc thân hoặc người bạn đời của bạn là công dân Úc hoặc thường trú nhân Úc thì bạn được cộng 10 điểm 10

Cũng với cách tính điểm như trên, khi bạn apply các subclass visa khác, bạn sẽ tiếp tục được cộng thêm điểm khi có:

2.11. Được đề cử bởi chính quyền tiểu bang Úc- Áp dụng cho Skilled Nominated visa (subclass 190): được cộng 5 điểm.

2.12. Được đề cử bởi chính quyền tiểu bang Úc hoặc được bảo lãnh bởi người thân trong gia đình mà đã được Bộ trưởng phê duyệt- Áp dụng cho Skilled Regional (Provisional) visa (subclass 489): được cộng 15 điểm.

2.13. Được đề cử bởi chính quyền tiểu bang Úc hoặc được bảo lãnh bởi người thân trong gia đình mà đã được Bộ trưởng phê duyệt- Áp dụng cho Skilled Work Regional (Provisional) visa (subclass 491): được cộng 15 điểm.

3. Danh sách các ngành nghề được phép định cư dạng tay nghề tại Úc:

Hãy bắt đầu kế hoạch học tập, làm việc, định cư toàn cầu của bạn bằng việc đăng ký du học qua công ty Đức Anh- đơn vị nhận giải “High Achieving Agent”, bởi AEI – ĐSQ Úc.

Bạn có thể chọn bất cứ trường nào, ngành nào, bậc học nào (phổ thông, cao đẳng, đại học) và được tư vấn miễn phí các việc:

  • Chọn trường, ngành học;
  • Xin học;
  • Xin học bổng;
  • Xin visa du học;
  • Các hỗ trợ khác trong quá trình bạn du học;
  • Tư vấn và định hướng việc làm, định cư.

Để lại thông tin, yêu cầu tại đây nếu bạn cần hỗ trợ.


Tham khảo:

Tag xem thêm: du họcdu học anhdu học úcdu học mỹdu học new zealanddu học singapore

Bài viết liên quan

Các loại visa du học Úc

Có 7 loại visa và visa cho du học sinh và visa được phân loại theo khóa học cao nhất- cuối cùng mà du học sinh đăng kí học, cụ thể:

Thông báo nhận hồ sơ du học bậc phổ thông các nước

Công ty tư vấn du học Đức Anh tiếp tục tiếp nhận hồ sơ du học bậc phổ thông cho kì nhập học tháng 7 tại Úc, New Zealand, Singapore và kì nhập học tháng 9 tại các nước Anh, Mỹ, Canada. Nhiều học bổng dành cho các du học sinh.

Chính sách việc làm- định cư tại Anh, Úc, Mỹ, New Zealand, Canada, Singapore, Malaysia và Thụy Sỹ

Làm thêm khi du học, ở lại làm việc sau khi học xong hay định cư tại nước ngoài luôn luôn là câu hỏi chúng tôi thường gặp từ các phụ huynh- học sinh. Dưới đây là những thông tin tóm tắt về các vấn đề trên ở từng nước mà các học sinh cần lưu ý.

Học bổng du học Úc

Để tìm hiểu thêm thông tin về các chương trình học bổng tại Australia, mời bạn sử dụng Trang Thông Tin Học Bổng. Tại đây, bạn sẽ tìm thấy danh sách đáng tin cậy và chính xác về tất cả học bổng do các tổ chức có trụ sở tại Australia

Du học Úc: học bổng tại 30 trường đại học, cao đẳng

Với du học Úc, học phí chương trình phổ thông từ 10,00-12,000aud/ năm học, cao đẳng từ 9000- 12,000aud/ năm, đại học từ 16,000- 33,000aud/ năm học. Phí sinh hoạt thực tế tại Úc khỏang 8,000- 14,000aud/ năm, tùy cách chi tiêu của từng học sinh.

Cần giúp đỡ? Hãy liên hệ!

  Các hiệp hội hỗ trợ sinh viên: Hội Đồng Hiệp Hội Sinh Viên Sau Đại Học Úc (CAPA) www.capa.edu.au – bảo vệ và quảng bá quyền lợi của sinh…

Chọn nước du học

Đăng ký tư vấn