09887 09698

Hỗ trợ online
Hà Nội
TP.HCM

Thông tin về khoa cơ khí Đại học Monash

Thứ Tư - 14/08/2013

Ngành kỹ sư tại Monash

Ngành Kỹ sư tại Monash được xếp hạng cao trong bảng xếp hạng thế giới. Tổ chức xếp hạng  các trường Đại học Thế giới (2012) đánh giá Monash là một trong những trường đại học tốt nhất ở Úc và là một trong 75 trường đại học hàng đầu thế giới về ngành Kỹ sư. Tờ QS World Rankings theo môn học (2013) xép hạng Monash 25 trên thế giới về kỹ thuật hóa học và 26 trên thế giới về Kỹ thuật Xây dựng và Cấu trúc. Thêm vào đó, sinh viên được hưởng lợi từ danh tiếng và chương trình liên kết toàn cầu của Đại học Monash.

Nhiều sự lựa chọn, theo sát thực tế
Monash cung cấp nhiều sự lựa chọn cho SV. Bạn có thể bắt đầu năm thứ nhất với những môn học nền tảng, hoặc quyết định theo sát chuyên môn từ ngày đầu nhập học, bỏ qua những môn cơ bản của năm thứ nhất. Hay bạn có thể mở rộng cơ hội nghề nghiệp của mình khi tốt nghiệp bằng cách học một văn bằng kép ví dụ Cử nhân Kỹ sư Xây dựng / Cử nhân Kinh Tế về Quản lý Dự Án.

531817_10151560943663937_600219976_n

Cơ sở vật chất đẳng cấp thế giới
Ngành Kỹ sư là chuyên ngành học thực hành đòi hỏi phải có cơ sở vật chất tốt nhất để hỗ trợ học tập. Monash tự hào là nơi trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật độc đáo, đẳng cấp thế giới để hỗ trợ thắp sáng tương lai cho sinh viên của mình

Một trải nghiệm toàn diện và ấn tượng
Monash cũng giúp SV tiếp cận một loạt các chương trình ngoại khóa sôi động và bổ ích. Ngành Kỹ sư của Monash nổi tiếng trong ngành công nghiệp với những chương trình học tích hợp lý tưởng qua thực tế, đào tạo thực hành kết hợp lý thuyết luôn được đổi mới.

Một loạt các hoạt động làm giàu kỹ năng để giúp sinh viên trở thành những chuyên gia vừa có tay nghề cao, vừa có kỹ năng mềm và dễ thích ứng với bất ky môi trường làm việc nào trên thế giới.

Các chương trình Nghiên cứu Kỹ thuật, Đào tạo thực tế qua những doanh nghiệp đối tác  hoặc chương trình MERIT sẽ chuẩn bị cho SV những kỹ năng cần thiết trong cuộc sống sau khi tốt nghiệp.

Các bạn có thể tham gia:

  • Nghiên cứu thực tế thông qua các chương trình Summer Research Program và Undergraduate Research Opportunities Program.
  • Việc làm thực tập trong kỳ nghỉ kèm theo cơ hội việc làm hấp dẫn
  • Chương trình Work Ready Program trang bị cho bạn những kỹ năng ứng dụng trong công việc
  • Du học quanh thế giới qua chương trình trao đổi sinh viên của Monash cho phép bạn có một kinh nghiệm quốc tế trong khi học tập ở nhiều nước trên thế giới.
  • Những câu lạc bộ sinh viên và sự liên kết với các tổ chức xã hội cung cấp cho sinh viên những cơ hội để có thể hiểu rõ hơn về thực tế so với các kinh nghiệm ở trường đại học của họ.

Chương trình MERIT:

• Work Ready Program: Trang bị cho sinh viên các kỹ các quản lý nghề nghiệp, ứng dụng công việc và kỹ năng phỏng vấn để giúp họ có được những công việc họ muốn trong một thị trường việc làm cạnh tranh cao.

• Leadership in a Technological Environment (LITE) program: Đào tạo nên các nhà lãnh đạo kỹ thuật của tương lai. Chương trình cung cấp nền tảng lãnh đạo cho sinh viên để trở thành những chuyên gia xuất sắc của ngành công nghiệp.

• GROW: Ngày nay Công nghiệp và Doanh nghiệp luôn yêu cầu sinh viên tốt nghiệp có những “kỹ năng mềm” liên quan đến sự tự nhận thức, trí tuệ cảm xúc, làm việc theo nhóm, lãnh đạo, đổi mới và thông tin liên lạc… Chương trình LITE dành cho sinh viên ưu tú và GROW danh cho tất cả SV kỹ thuật của khoa.

• Women in Engineering: Monash có nhiều nữ SV kỹ sư nhất trong các truờng tại Úc và nhiều SV đặc biệt xuất sắc.

Từ ‘kỹ sư’ theo nghĩa đen có nghĩa là ‘làm cho mọi việc xảy ra”. Kỹ sư chuyển đổi kiến thức khoa học thành công nghệ, và sau đó đưa công nghệ vào đổi mới. Trong một thế giới luôn thay đổi như hiện tại và tương lai, chúng ta cần thêm nhiều kỹ sư hơn bao giờ hết – kỹ sư có khả năng giải quyết những thách thức lớn của xã hội.
Từ hàng không vũ trụ đến công nghệ nano, từ sáng chế robot đến xây dựng cầu đường, Monash nổi danh trên thế giới với chất lượng giảng dạy và những phát minh, nghiên cứu trong nhiều khía cạnh của ngành kỹ sư, kỹ thuật.

a2

Bằng Cử nhân- các chuyên ngành

  • 3275: Bachelor of Aerospace Engineering
  • 3277: Bachelor of Aerospace Engineering and Bachelor of Arts
  • 3355: Bachelor of Aerospace Engineering and Bachelor of Laws
  • 3278: Bachelor of Aerospace Engineering and Bachelor of Science
  • 3879: Bachelor of Biomedical Science and Bachelor of Engineering
  • 3274: Bachelor of Civil and Environmental Engineering
  • 3820: Bachelor of Civil and Environmental Engineering and Bachelor of Business and Commerce
  • 3823: Bachelor of Commerce and Bachelor of Aerospace Engineering
  • 0548: Bachelor of Commerce and Bachelor of Engineering
  • 3834: Bachelor of Commerce and Bachelor of Mechatronics Engineering
    • 2350: Bachelor of Computer Systems Engineering
    • 0032: Bachelor of Engineering
    • 4617: Bachelor of Engineering and Bachelor of Architectural Design
    • 0116: Bachelor of Engineering and Bachelor of Arts
    • 2965: Bachelor of Engineering and Bachelor of Design (Industrial Design)
    • 0094: Bachelor of Engineering and Bachelor of Laws
    • 3288: Bachelor of Engineering and Bachelor of Pharmaceutical Science
    • 1253: Bachelor of Environmental Engineering
    • 4616: Bachelor of Environmental Engineering and Bachelor of Arts
    • 4615: Bachelor of Environmental Engineering and Bachelor of Commerce
    • 4609: Bachelor of Environmental Engineering and Bachelor of Science
    • 3280: Bachelor of Mechatronics Engineering
    • 3281: Bachelor of Mechatronics Engineering and Bachelor of Arts
    • 3282: Bachelor of Mechatronics Engineering and Bachelor of Science
    • 4618: Bachelor of Mining Engineering (Honours)
    • 0085: Bachelor of Science and Bachelor of Engineering

 

Bằng Thac sĩ- các chuyên ngành

  • 4612: Master of Bioresource Engineering
  • 3292: Master of Engineering Science (Research)
  • 3262: Master of Infrastructure Engineering and Management
  • 2319: Master of Maintenance and Reliability Engineering
  • 3271: Master of Traffic
  • 3272: Master of Transport

Bằng Tiến sĩ- các chuyên ngành

  • 3291: Doctor of Philosophy

Hotline để liên hệ với trường: 09887 09698, email: duhoc@ducanh.edu.vn

Thông tin về trường, xin học, visa du học, học bổng, làm thêm, cơ hội việc làm lâu dài tại Úc và trên thế giới, vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TƯ VẤN – GIÁO DỤC VÀ DỊCH THUẬT QUỐC TẾ ĐỨC ANH

ducanhduhoc.vn

Hà Nội: 96 Lò Đúc, ĐT: 04 3971 6229 – 04 3972 0889, Email: duhoc@ducanh.edu.vn

TP Hồ Chí Minh: 420 Nguyễn Thị Minh Khai, P5., Q.3, ĐT: (08) 3929 3995,  Email:adminhcm@ducanh.edu.vn

Hải Phòng: 32F Điện Biên Phủ, ĐT: 0313 686 689, Email: adminhp@ducanh.edu.vn

Nghệ An:  02 Hermann Gmeiner, P.Hưng Phúc, TP. Vinh, Nghệ ; ĐT: (038)3577555; Email: adminvinh@ducanh.edu.vn

Trung tâm Anh ngữ Dace – Luyện IELTS và Tiếng Anh học thuật: 8D Hàm Long, Hà Nội. ĐT: 04 3944 8589, Email: english@dace.edu.vn, Website: dace.edu.vn

 Tag xem thêm: du hoc uc, du hoc my, du hoc anh

Bài viết liên quan

Yêu cầu về tiếng Anh cho du học Úc

Chương trình tiếng Anh dành cho du học sinh (English Language Intensive Courses for Overseas Students (ELICOS) là một phần quan trọng trong hệ thống giáo dục tại Úc. Với đa số các du học sinh, đây cũng là khóa học đầu tiên tại Úc, trước khi học chuyên môn. Tiếng Anh cũng là môn học đối với nhiều đối tượng khác như: khách du lịch, doanh nhân, người mới định cư…

Danh sách các viện đào tạo Úc

Tham khảo danh sách các Viện đào tạo tại Úc như sau:

Các trường phổ thông Úc

Chương trình phổ thông tại Úc kéo dài 12 năm và được chia thành: Primary school, Junior secondary school và Secondary school (còn gọi là high school hay senior secondary school)

So sánh số lượng sinh viên quốc tế

So sánh số lượng sinh viên quốc tế theo học tại Úc theo thống kê năm 2012…

Yêu cầu đầu vào du học Úc

Students need to meet both a sufficient level of English language proficiency and the minimum academic requirements before they can be admitted to an Australian university.

So sánh chi phí du học Úc và các nước khác

University courses in Australia are comparable to those in other English speaking countries. For example, the cost of a Bachelor of Arts may be:

Chọn nước du học

Đăng ký tư vấn